Số đồng phân cấu tạo của este có chứa vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 2.
Các este có công thức C8H8O2 khi thủy ohân thu được ancol:
HCOO-CH2-C6H5
C6H5COOCH3
Sobitol là một chất kích thích tiêu hóa, dùng tốt cho trẻ biếng ăn, trẻ bị rối loạn tiêu hóa do uống kháng sinh. Sobitol được điều chế bằng các hidro hóa glucozo. Tính khối lượng glucozo để điều chế được 100kg sobitol thành phẩm (hiệu suất phản ứng là 85%, trong quá trình điều chế thì có 3% sobitol bị thất thoát)
A. 116,4 kg B. 120,0 kg C. 111,4 kg D. 112,9 kg
Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 28,65 gam muối. Công thức của phân tử X là
A. CH5N. B. C4H11N. C. C2H7N. D. C3H9N.
Cho các thí nghiệm sau: (1) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (2) Cho Al vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (3) Cho FeS vào dung dịch HCl. (4) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. (5) Đun nóng hỗn hợp rắn gồm C và Fe3O4. (6) Đun sôi nước cứng tạm thời. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,672.
Tiến hành các thí nghiệm sau : (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl (b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư (c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư (d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là :
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Có 4 ion là Fe3+, Fe2+, Na+, Al3+. Ion có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất là (cho 26Fe, 11Na, 13Al)
A. Al3+. B. Na+. C. Fe3+. D. Fe2+.
Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2, dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 ( trong đó x < 2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau: – Thí nghiệm 1: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X – Thí nghiệm 2: nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y Kết quả hai thí nghiệm trên được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của y và t lần lượt là:
A. 0,15 và 0,10 B. 0,075 và 0,10
C. 0,075 và 0,05 D. 0,15 và 0,05
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3. (b) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. (e) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho 23,88 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa KHSO4 và 1,12 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và hỗn hợp 5,152 lít khí Z gồm H2, N2 và NO có tỷ lệ mol tương ứng là 20 : 1 : 2. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 1,72 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 24,36 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 104,26. B. 104,24. C. 98,83. D. 110,68.
Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin. Số chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến