Số đồng phân cấu tạo của este đơn chúc, mạch hở có công thức phân tử CxHyO2 (x<4) là?
A. 5 B. 7 C. 3 D. 9
C3H6O2: HCOOC2H5, CH3COOCH3
C3H4O2: HCOOCH=CH2
C3H2O2: HCOOC≡CH
C2H4O2: HCOOCH3
Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 cần vừa đủ 32,48 lít O2 (đo đktc). Mặt khác dẫn 0,45 mol X qua dung dịch brom dư thấy có 0,55 mol brom phản ứng. 0,45 mol hỗn hợp X có khối lượng là
A. 12,6 gam B. 13,8 gam C. 15,4 gam D. 16,6 gam
E là hợp chất hữu cơ, có công thức phân tử là C9H16O4. Thủy phân E (xúc tác axit) thu được axit cacboxylic X và 2 ancol Y và Z. Biết Y và Z đều có khả năng tách nước tạo anken. Số cacbon của Y gấp 2 lần số cacbon của Z. Axit cacboxylic X là
A. axit axetic B. axit malonic
C. axit oxalic D. axit fomic
Đun nóng m gam hỗn hợp X chứa S và Fe. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp rắn Y, thêm từ từ đến dư dung dịch HCl thì thấy thoát ra 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối với H2 là 35/3 . Giá trị m là
A. 8,8 gam B. 11,6 gam C. 14,4 gam D. 9,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 10,08 lít O2 (đo đktc) thu được sản phẩm gồm CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác, cho 2a gam ancol X qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị m là
A. 11,8 gam B. 9,0 gam C. 4,5 gam D. 12,0 gam
X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan 19,38 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 39,78 gam kết tủa. Xác định tên của X, Y và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Điện phân dung dịch chứa 34,24 gam CuSO4 và 8,19 gam NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian t giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, thấy khí H2 thoát ra, kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Mg không đổi so với ban đầu. Giá trị của t là
A. 6176. B. 5597. C. 5790. D. 6562.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X được cấu taọ từ glixerol, axit oleic, axit linolenic và axit stearic cần vừa đủ V lít khí O2( đo đktc), thu được 300,96 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị V là
A. 213,696 lít B. 215,040 lít
C. 212,352 lít D. 214,218 lít
Cho m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe, Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl 32,85% và HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lit NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m – 6,04) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Y so với He là 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 21. B. 22. C. 23. D. 24.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (ở đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl IM như sau:
Giá trị của m là
A. 47,15 B. 99,00. C. 49,55. D. 56,75.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 273,75 gam dung dịch Al2(SO4)3 21,863% và 5,04 lít H2 (đktc). Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính giá trị m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến