Xét các số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| {z + 1 - 2i} \right| = 2\), giá trị lớn nhất của \(\left| {z + 2 - i} \right|\) bằng:A.\( - 2 + \sqrt 2 \)B.\(2 - \sqrt 2 \)C.\(\sqrt 2 \)D.\(2 + \sqrt 2 \)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị \(f'\left( x \right)\) như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) là:A.\(2\)B.\(3\)C.\(0\)D.\(1\)
Cho hình chóp tam giác \(S.ABC\) có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\), \(SA = a\sqrt 3 \). Tam giác \(ABC\) đều, cạnh \(a\). Góc giữa \(SC\) và mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) bằng:A.\({30^0}\)B.\({60^0}\)C.\({45^0}\)D.\({90^0}\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = m{x^3} - \left( {2m - 1} \right){x^2} + 2mx - m - 1\) có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục hoành.A.\(3\)B.\(2\)C.\(1\)D.\(4\)
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật \(AB = a\), \(AD = a\sqrt 2 \), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) và \(SA = a\) (tham khảo hình vẽ). Khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {SBD} \right)\) bằng:A.\(\dfrac{{a\sqrt {21} }}{7}\)B.\(\dfrac{{a\sqrt {10} }}{5}\)C.\(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\)D.\(\dfrac{{a\sqrt 2 }}{5}\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = - 3 + t\\y = 1 - 2t\\z = - 2 + t\end{array} \right..\) Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng \(d?\)A.\(P\left( { - 2; - 1; - 2} \right)\)B.\(N\left( {1; - 2;\,\,1} \right)\)C.\(Q\left( { - 3; - 1; - 2} \right)\)D.\(M\left( { - 3;\,\,1; - 2} \right)\)
Cho hàm số \(y = \dfrac{{\sqrt {x - 2} }}{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {2x - 7} \right)}}\). Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số đã cho là:A.\(3\)B.\(2\)C.\(5\)D.\(4\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên:Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right) - 3 = 0\) là:A.\(3\)B.\(2\)C.\(1\)D.\(0\)
Họ nguyên hàm \(\int {\dfrac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}}dx} \) bằng:A.\(\dfrac{{{x^2}}}{2} + x - 2\ln \left| {x + 1} \right| + C\)B.\(\dfrac{{{x^2}}}{2} + x - \dfrac{1}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} + C\)C.\(\dfrac{{{x^2}}}{2} + x + 2\ln \left| {x + 1} \right| + C\)D.\({x^2} + x + 2\ln \left| {x + 1} \right| + C\)
Trong hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { - 1;\,\,2;\,\,1} \right)\) và điểm \(B\left( {1;\,\,2; - 3} \right).\) Mặt cầu đường kính AB có phương trình là:A.\({x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 5\)B.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 20\)C.\({x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 20\)D.\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 5\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến