Một người muốn gọi điện thoại nhưng nhớ được các chữ số đầu mà quên mất ba chữ số cuối của số cần gọi. Người đó chỉ nhớ rằng ba chữ số cuối đó phân biệt và có tổng bằng \(5\). Tính xác suất để người đó bấm máy một lần đúng số cần gọi.A.\(\dfrac{1}{{24}}\) B. \(\dfrac{1}{{36}}\) C. \(\dfrac{1}{{12}}\) D. \(\dfrac{1}{{60}}\)
Cho hình tứ diện đều cạnh \(2a\) có một đỉnh trùng với đỉnh của hình nón, ba đỉnh còn lại nằm trên đường tròn đáy của hình nón. Diện tích xung quanh của hình nón làA.\(\dfrac{{4\pi {a^2}\sqrt 3 }}{3}\) B. \(2\pi {a^2}\sqrt 3 \) C. \(\dfrac{{\pi {a^2}\sqrt 3 }}{3}\) D. \(\dfrac{{8\pi {a^2}\sqrt 3 }}{3}\)
Một khu rừng có trữ lượng gỗ là \({4.10^5}\left( {{m^3}} \right).\) Biết tốc độ sinh trưởng của các cây lấy gỗ trong khu rừng này là \(4\% \) mỗi năm. Hỏi sau 5 năm không khai thác, khu rừng sẽ có số mét khối gỗ là bao nhiêu?A. \({4.10^5}.{\left( {1,04} \right)^5}\) B. \({4.10^5}.{\left( {0,04} \right)^5}\) C. \({4.10^5}.{\left( {0,4} \right)^5}\)D. \({4.10^5}.{\left( {1,4} \right)^5}\)
Biết rằng đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y = \dfrac{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^x}}}{{\ln 3}}\) cắt trục tung tại điểm \(M\) và tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) tại \(M\) cắt trục hoành tại điểm \(N\). Tọa độ của điểm \(N\) làA. \(N\left( {\dfrac{{ - 1}}{{\ln 3}};0} \right)\) B. \(N\left( {\dfrac{2}{{\ln 3}};0} \right).\) C. \(N\left( {\dfrac{{ - 2}}{{\ln 3}};0} \right)\) D. \(N\left( {\dfrac{1}{{\ln 3}};0} \right).\)
Điểm nào trong hình vẽ dưới đây là điểm biểu diễn số phức liên hợp của số phức \(z = 2 - 3i\)A. \(M.\) B.\(P.\)C. \(N.\) D. \(Q.\)
Cho hai số phức \({z_1} = 2 + 3i;{{\rm{z}}_2} = 1 + i.\) Tính \(\left| {{z_1} + 3{z_2}} \right|\) A.\(\left| {{z_1} + 3{z_2}} \right| = \sqrt {11} .\) B. \(\left| {{z_1} + 3{z_2}} \right| = 11.\) C. \(\left| {{z_1} + 3{z_2}} \right| = \sqrt {61} \) D. \(\left| {{z_1} + 3{z_2}} \right| = 61.\)
Cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo giao tuyến là một đường tròn bán kính \(2R\), biết khoảng cách từ tâm của mặt cầu \(\left( S \right)\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(R.\) Diện tích mặt cầu đã cho bằngA. \(20\pi {R^2}\) B. \(\dfrac{{12}}{3}\pi {R^2}\) C. \(\dfrac{{20}}{3}\pi {R^2}\) D. \(12\pi {R^2}\)
Cho \(F\left( x \right) = \int {{{\left( {2x + 1} \right)}^{109}}dx} \) , mệnh đề nào dưới đây đúng?A. \(F\left( x \right) = \dfrac{{{{\left( {2x + 1} \right)}^{108}}}}{{108}} + C\) B.\(F\left( x \right) = \dfrac{{{{\left( {2x + 1} \right)}^{110}}}}{{110}} + C\)C. \(F\left( x \right) = \dfrac{{{{\left( {2x + 1} \right)}^{108}}}}{{216}} + C\) D.\(F\left( x \right) = \dfrac{{{{\left( {2x + 1} \right)}^{110}}}}{{220}} + C\)
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {\sin ^2}x{\cos ^2}x\) làA. \(\dfrac{1}{4}x - \dfrac{1}{{16}}\sin 4x + C\) B.\(\dfrac{1}{8}x - \dfrac{1}{{32}}\sin 4x\) C. \(\dfrac{1}{8}x - \dfrac{1}{8}\sin 4x + C\) D. \(\dfrac{1}{8}x - \dfrac{1}{{32}}\sin 4x + C\)
Trong không gian\(Oxyz\) , cho hai điểm \(A\left( {1;0;2} \right);B\left( { - 1;2; - 4} \right).\) Phương trình mặt cầu đường kính \(AB\) làA. \({x^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 1)^2} = 44.\) B. \({x^2} + {(y - 1)^2} + {(z + 1)^2} = 11.\) C. \({x^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 1)^2} = 44.\) D. \({x^2} + {(y + 1)^2} + {(z - 1)^2} = 11.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến