Tập nghiệm của bất phương trình \({{3}^{3x}}\le {{3}^{x+2}}\) làA. \(\left( -\infty ;1 \right)\) B. \(\left[ 1;+\infty \right)\) C. \(\left( -\infty ;1 \right]\) D. \(\left( 0;1 \right]\)
Khối đa diện bên dưới có bao nhiêu đỉnh?A. \(9\) B.\(3\) C. \(11\) D.\(12\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sauHàm số \(y=f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?A. \(\left( -\infty ;0 \right)\) B. \(\left( 0;1 \right)\) C. \(\left( -1;1 \right)\) D. \(\left( 1;+\infty \right)\)
Cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(M\left( 2;0;-1 \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}=\left( 4;-6;2 \right)\) Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) là:A.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 2t\\y = - 3t\\z = - 1 + t\end{array} \right.\)B.\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 4t\\y = - 6t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\)C.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 4 + 2t\\y = - 6 - 3t\\z = 1 + t\end{array} \right.\)D.\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 2t\\y = - 3t\\x = 1 + t\end{array} \right.\)
a) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 14\\2x + 3y = 24\end{array} \right.\)b) Giải phương trình \(4x + \frac{3}{{x - 1}} = 11\)A.a)\(\left( {x;y} \right) = \left( {6;4} \right)\).b) \(S = \left\{ {2;\frac{7}{4}} \right\}\)B.a)\(\left( {x;y} \right) = \left( {6;4} \right)\).b) \(S = \left\{ {3;\frac{7}{4}} \right\}\)C.a)\(\left( {x;y} \right) = \left( {7;4} \right)\).b) \(S = \left\{ {2;\frac{7}{4}} \right\}\)D.a)\(\left( {x;y} \right) = \left( {6;4} \right)\).b) \(S = \left\{ {2;\frac{7}{3}} \right\}\)
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}?\)A. \(y=\frac{x+1}{x-3}.\) B. \(y=-\,{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}+3.\) C. \(y={{x}^{3}}+{{x}^{2}}+2x+1.\) D.\(y=-\,{{x}^{3}}-x-2.\)
Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MXY), dồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt làA.50% và 20%. B.20% và 40%. C.30% và 50%. D.40% và 30%.
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và AlCl3 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 1,008 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị gần nhất với m làA.1,6. B.3,2. C.0,8. D.2,4.
Cho các phát biểu sau:(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.(c) Ở điều kiện thương, anilin là chất khí.(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp các α-amino axit.(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.Số phát biểu đúng làA.2.B.5.C.3.D.4.
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa Glyxin và Lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Thành phần % về khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z làA.21,05%. B.10,70%. C.13,04%. D.16,05%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến