Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm, số nu loại T nhiều gấp 2 lần số nu loại G. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, alen a có 2798 liên kết hidro và có chiều dài giảm đi 3.4 Å. Số lượng từng loại nu của alen a là :A. A=T=800, G=X=399 B.A=T=801, G=X=400C.A=T=799, G=X=401 D. A=T=799, G=X=400
Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?A.Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotitB.Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961.C.Gen m có số liên kết hidro là 3120.D.Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800.
Ở một loài thực vật, xét một gen A dài 408 nm và có T = 2G. Gen A bị đột biến thành alen a có 2789 liên kết hydro. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2399 T. Hợp tử trên có kiểu gen là:A.AAAaB. AaaC.AAa.D.AAaa.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \( \left( P \right): \, \,3x + 4y + 2z + 4 = 0 \) và điểm \(A \left( {1; - 2;3} \right) \). Tính khoảng cách d từ điểm A đến \( \left( P \right) \).A.\(d = \frac{5}{9}\)B.\(d = \frac{5}{{29}}\)C.\(d = \frac{5}{{\sqrt {29} }}\)D.\(d = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu \( \left( S \right) \) có tâm \(I \left( {2;1; - 1} \right) \) và tiếp xúc với mặt phẳng \( \left( P \right): \, \,2x - 2y - z + 3 = 0 \). Bán kính mặt cầu \( \left( S \right) \) là:A.\(2\)B.\(\frac{2}{3}\)C.\(\frac{4}{3}\)D.\(\frac{2}{9}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A \left( {1; - 1;0} \right); \, \,B \left( {1;0; - 2} \right); \, \,C \left( {3; - 1; - 1} \right) \). Tính khoảng cách từ điểm \(A \) đến đường thẳng \(BC? \)A.\(\frac{{\sqrt {21} }}{6}\)B.\(\frac{{\sqrt {14} }}{2}\)C.\(\frac{{\sqrt {21} }}{2}\)D.\(\frac{{\sqrt 7 }}{2}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \( \left( S \right): \, \,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2y - 2z - 1 = 0 \) và mặt phẳng \( \left( P \right): \, \,2x + 2y - 2z + 15 = 0 \). Khoảng cách ngắn nhất giữa điểm \(M \) trên \( \left( S \right) \) và điểm \(N \) trên \( \left( P \right) \) là:A.\(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\)B.\(\frac{{3\sqrt 2 }}{3}\)C.\(\frac{3}{2}\)D.\(\frac{2}{3}\)
Cho số phức \(z \) thỏa mãn \(z \left( {1 + i} \right) = 3 - 5i \). Tính môđun của \(z \).A. \(\left| z \right|=\sqrt{17}\). B.\(\left| z \right|=16\). C.\(\left| z \right|=17\).D. \(\left| z \right|=4\).
Cho các số thực dương \(a \), \(x \), \(y \) và \(a \ne 1 \). Khẳng định nào sau đây là đúng?A.\({{\log }_{a}}\left( xy \right)=y{{\log }_{a}}x\). B. \({{\log }_{a}}\left( xy \right)={{\log }_{a}}x-{{\log }_{a}}y\).C.\({{\log }_{a}}\left( xy \right)={{\log }_{a}}x+{{\log }_{a}}y\). D. \({{\log }_{a}}\left( xy \right)={{\log }_{a}}x.{{\log }_{a}}y\).
Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên \( \mathbb{R} \)A.\(y=2{{x}^{4}}+4x+1\). B.\(y=\frac{2x-1}{x-1}\). C.\(y = {x^3} + 3x + \sqrt[3]{4}\)D.\(y={{x}^{3}}-3x+1\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến