Tổng số đường tiệm cận ngang và đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \ln x\) là:A.1B.0C.2D.3
Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?A.Bất kì một hình hộp chữ nhật nào cũng có một mặt cầu ngoại tiếpB.Bất kì một hình chóp đều nào cũng có một mặt cầu ngoại tiếpC.Bất kì một hình hộp nào cũng có một mặt cầu ngoại tiếpD.Bất kì một hình tứ diện nào cũng có mặt cầu ngoại tiếp
Cho một hình nón có bán kính đường tròn đáy bằng \(R\), đường sinh bằng \(l\). Tỉ số giữa diện tích xung quanh và diện tích đáy của hình nón bằng:A.\(\dfrac{{2R}}{l}\)B.\(\dfrac{{2l}}{R}\)C.\(\dfrac{R}{l}\)D.\(\dfrac{l}{R}\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(\ln \dfrac{1}{x} > 0\) là:A.\(\left( { - \infty ;1} \right)\)B.\(\left( {0;1} \right)\)C.\(\left( {1; + \infty } \right)\)D.\(\mathbb{R}\)
Cho hai tập hợp \(X = \left\{ {1;\,\,2;\,\,3;\,\,4;\,\,5} \right\}\) và \(Y = \left\{ { - 1;\,\,0;\,\,4} \right\}\), tập hợp \(X \cup Y\) có bao nhiêu phần tử?A.\(7\)B.\(6\)C.\(8\)D.\(12\)
Cho hình bình hành \(ABCD,\) vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình bình hành bằng với vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:A.\(\overrightarrow {DC} .\)B.\(\overrightarrow {BA} .\)C.\(\overrightarrow {CD} .\)D.\(\overrightarrow {AC} .\)
Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho \(M\left( { - 1;5} \right)\) và \(N\left( {2;4} \right).\) Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {MN} \) là:A.\(\left( {3; - 1} \right).\)B.\(\left( { - 3;1} \right).\)C.\(\left( {1;1} \right).\)D.\(\left( {1;9} \right).\)
Cho tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(4a.\) Tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) được tính theo \(a\) bằng:A.\(8{a^2}.\)B.\(8a.\)C.\(8\sqrt 3 {a^2}.\)D.\(8\sqrt 3 a.\)
Giả sử \({x_0}\) là một nghiệm lớn nhất của phương trình \(\left| {3x - 4} \right| = 6.\) Mệnh đề nào sau đây Đúng?A.\({x_0} \in \left( { - 1;0} \right).\)B.\({x_0} \in \left( {0;2} \right).\)C.\({x_0} \in \left( {4;6} \right).\)D.\({x_0} \in \left( {3;4} \right).\)
Tại một buổi thực hành tại phòng thí nghiệm bộ môn Vật lý Trường THPT Hàn Thuyên. Một học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kỳ dao động điều hòa T của một con lắc đơn bằng cách đo thời gian mỗi dao động. Ba lần đo cho kết quả thời gian của mỗi dao động lần lượt là 2,01s; 2,12s; 1,99 s. Thang chia nhỏ nhất của đồng hồ là 0,01 s. Kết quả của phép đo chu kỳ được biểu diễn bằng A.\({\rm{T = }}\left( {{\rm{6,12 \pm 0,06}}} \right)\,\,{\rm{s}}\)B.\({\rm{T = }}\left( {{\rm{2,04 \pm 0,05}}} \right)\,\,{\rm{s}}\)C.\({\rm{T = }}\left( {{\rm{2,040 \pm 0,06}}} \right)\,\,{\rm{s}}\)D.\({\rm{T = }}\left( {{\rm{6,12 \pm 0,05}}} \right)\,\,{\rm{s}}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến