Số NST đơn và số tâm động trong các tế bào vào kì sau của giảm phân II lần lượt là:A.384 và 384. B.192 và 0.C.192 và 192. D.384 và 0.
Nếu là các tế bào sinh trứng, số NST bị thoái hóa qua quá trình giảm phân là:A.144. B.192.C.288. D.384.
Để phân biệt các dung dịch : CH3CHO, CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH không thể dùngA.Quỳ tím, dung dịch Br2.B.Quỳ tím, AgNO3/NH3.C.Dung dịch Br2, phenolphtalein.D.Quỳ tím, Na kim loại.
Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất được xác định theo công thức:A.t=TB.t=TC.t=TD.t=T
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:A.143,5 g B.14,35 g C.157,85 g D.15,785 g
Cho 20 gam CaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol chất còn dư sau phản ứng là:A.0,4 mol B. 0,2 mol C.0,3 mol D.0,25 mol
Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:A.1,17(g) B. 3,17(g) C.2,17(g) D.4,17(g)
Để hòa tan hết 5,1 g M2O3 phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Phân tử khối của M2O3 là:A.160 B.102 C.103 D.106
Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợpA. 7,45 g và 34,5g B.7,54 g và 34,5g C.7,45 g và 35,4g D.5,45 g và 34,5g
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến