Giữa người và vượn người có những điểm khác nhau cơ bản nào sau đây?I. Tầm vóc, dáng đứng.II. Bộ xương, số đôi xương sườn, xương cụt.III. Số lượng NST trong bộ lưỡng bội.IV. Kích thước và hình dạng tinh trùng.V. Độ lớn của xương sườn, xương ức, xương chậu.VI. Cấu tạo nhau thai, chu kì kinh nguyệt, thời gian mang thai.VII. Khả năng tư duy.VIII. Nhóm máu và công thức răng.IX. Sự phân thùy, rãnh ở bán cầu não.X. Sắp xếp nội quan và chức năng từng nội quan.XI. Cấu tạo da, mắt, tai.Phương án đúng là:A. II, III, V, VII, IX. B. III, V, VII, IX. C. I, II, III, V, VII, IX. D. I, III, V, VII, VIII, IX, XI.
Một trong các dấu hiệu của cơ thể sống là tích lũy thông tin di truyền. Thực chất của quá trình này là:A. Hàm lượng ADN trong tế bào ngày càng lớn. B. Cấu trúc của axit nuclêic được bảo tồn. C. Cấu trúc của ADN ngày càng phức tạp hơn và biến hóa đa dạng so với dạng nguyên mẫu. D. Quá trình tổng hợp prôtêin ngày càng hoàn thiện.
Người Nêanđectan tồn tại cách đây:A. 5 vạn - 10 vạn năm. B. 5 vạn đến 20 vạn năm. C. 50 vạn - 1 triệu năm. D. 3 vạn đến 15 vạn năm.
Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh A. người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc. B. quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống. C. vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người. D. người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
Tên gọi của các kỉ trong đại Tân sinh lần lượt là:A. Thứ hai, Thứ ba. B. Thứ tư, Thứ năm. C. Thứ hai, Thứ ba, Thứ tư. D. Thứ ba, Thứ tư.
Biết A: Hoa trắng B: Hoa kép D: Quả to E: Thơm a: Hoa tím b: Hoa đơn d: Quả nhỏ e: Không thơm.Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B, b với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Một cặp bố mẹ có kiểu gen . Loại kiểu hình (A-B-D-E-) xuất hiện ở F1 theo tỉ lệ làA. 9,25%. B. 15,75%. C. 36%. D. 12,75%.
** Cho F1 tự thụ, F2 có 1931 cây cao, chín sớm : 578 cây cao, chín muộn : 387 cây thấp, chín sớm : 193 cây thấp, chín muộn. Biết tính trạng thời gian chín do 1 gen quy định.Cho rằng tính trạng thời gian chín do 1 cặp gen Dd quy định. Kiểu gen của F1 làA. . B. AaBbDd. C. . D. .
A: Chín sớm B: Quả dài D: Hạt nâu a: Chín muộn b: Quả ngắn d: Hạt đen.Cho F1 tự thụ (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd), thu được F2 có kết quả 3724 cây (A-B-D-) : 508 cây (A-B-dd) : 509 cây (aabbD-) : 899 cây (aabbdd). F1 tạo các loại giao tử theo tỉ lệA. ABD = abd = 10%; ABd = abD = 40%. B. ABD = abd = 40%; Abd = abD = 10%. C. ABD = abd = 40%; ABd = abD = 10%. D. A BD = a bd = 40%; A Bd = a bD = 10%.
Khi tự thụ giữa F1 dị hợp 3 cặp gen, thu được F2 6188 bí trắng, bầu : 2063 bí trắng, dài : 1403 bí vàng, bầu : 659 bí vàng, dài : 661 bí xanh, bầu : 0,25 bí xanh, dài. Tính trạng hình dạng quả được di truyền theo quy luậtA. tương tác gen. B. phân li. C. di truyền tế bào chất. D. gen đa hiệu.
** Khi cho lai giữa chuột F1 lông xám, xoăn với chuột lông xám, thẳng đời F2 xuất hiện 105 con lông xám, xoăn : 105 con lông xám, thẳng : 28 con lông nâu, thẳng : 28 con lông đen, xoăn : 7 con lông nâu, xoăn : 7 con lông đen, thẳng. Biết gen trên NST thường, hình dạng lông do một gen quy định, kiểu hình lông đen, thẳng mang các cặp gen đồng hợp lặn.Nếu có xảy ra hoán vị gen ở F1 thì tần số sẽ bằngA. 10%. B. 20%. C. 0%. D. 40%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến