Dao động của một vật là tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương \({x_1} = 3cos\left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\) và \({x_2} = 3cos\left( {4\pi t} \right)cm\). Phương trình dao động hợp của vật đó làA.B.C.\(x = 3\sqrt 2 cos\left( {4\pi t - \dfrac{\pi }{3}} \right)cm\)D.\(x = 3cos\left( {4\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\)
Dòng điện xoay chiều \(i = \sqrt 2 cos100\pi t\left( A \right)\) chạy qua một cuộn dây thuần cảm có cảm kháng \(100\Omega \). Điện áp giữa hai đầu cuộn dây làA.B.C.\(u = 100\sqrt 2 cos\left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\)D.\(u = 100cos\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)\)
Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình \(x = 10cos\left( {\pi t + \dfrac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\) , t tính bằng s. Vật dao động với tần số gócA.\(\dfrac{\pi }{6}\left( {rad/s} \right)\)B.\(\pi \left( {rad/s} \right)\)C.\(10\left( {rad/s} \right)\)D.\(10\pi \left( {rad/s} \right)\)
Trong máy phát điện xoay chiều 3 phaA.B.C.phần quay là phần ứngD.phần đứng yên là phần tạo ra từ trường.
Hai điện tích điểm \({q_1}\) và \({q_2}\) đặt cách nhau khoảng \(r\) trong không khí. Lực Cu-lông trương tác giữa chúng có độ lớn làA.\(F = \dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)B.\(F = {9.10^9}\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)C.\(F = {9.10^9}\dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{r}\)D.\(F = \dfrac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{{9.10}^9}{r^2}}}\)
Một máy biến áp lí tưởng với cuộn dây sơ cấp có \({N_1}\) vòng, cuộn dây thứ cấp có \({N_2}\) vòng. Máy có tác dụng hạ áp nếuA.\({N_2} = {N_1}\)B.\({N_2} > {N_1}\)C.\({N_2} < {N_1}\)D.\({N_2} < 2{N_1}\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {\omega t} \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch thì dòng điện qua mạch có cường độ \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right).\)Công suất của dòng điện sinh ra trên đoạn mạch làA.\(P = {U_0}{I_0}cos\varphi \)B.\(P = \dfrac{1}{2}{U_0}{I_0}cos\varphi \)C.\(P = \dfrac{1}{2}{U_0}{I_0}\)D.\(P = {U_0}{I_0}\)
Con lắc gồm lò xo nhẹ gắn cố định một đầu, đầu kia treo vật nhỏ tại nơi có gia tốc rơi tự do \(g = 10m/{s^2}\). Khi con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, lực đàn hồi trên lò xo có độ lớn được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ. Biết gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên, lấy \(10 = {\pi ^2}\). Phương trình dao động của con lắc là:A.B.C.\(x = 2cos\left( {10\pi t + \pi } \right)\left( {cm} \right)\)D.\(x = 6cos\left( {10\pi t} \right)\left( {cm} \right)\)
Điểm nào dưới đây phù hợp với tổ chức cơ thể vi khuẩn?A.Đơn bào, chưa có nhân hoàn chỉnhB.Đơn bào, có nhân hoàn chỉnhC.Đa bào, có nhân hoàn chỉnhD.Đa bào, chưa có nhân hoàn chỉnh
Đặt điện áp xoay chiều có tần số \(f = 50Hz\), điện áp hiệu dụng \(U = 200V\) vào hai đầu mạch điện gồm điện trở \(R = 100\Omega \) và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp. Dòng điện xoay chiều trong mạch có cường độ hiệu dụng \(I = 1A\). Độ tự cảm của cuộn cảm thuần làA.\(L = \dfrac{{\sqrt 3 }}{\pi }H.\)B.\(L = \dfrac{3}{\pi }H.\)C.\(L = \dfrac{1}{{2\pi }}H.\)D.\(L = \dfrac{1}{{3\pi }}H.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến