Một nguồn O phát sóng cơ dao động theo phương trình: ( trong đó u(mm), t(s) ) sóng truyền theo đường thẳng Ox với tốc độ không đổi 1(m/s). M là một điểm trên đường truyền cách O một khoảng 42,5cm. Trong khoảng từ O đến M có bao nhiêu điểm dao động lệch pha với nguồn?A. 9 B. 4 C. 5 D. 8
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng đơn sắc, người ta thấy khoảng vân tăng thêm 0,3 mm khi dời màn để khoảng cách giữa màn và hai khe thay đổi một đoạn 0,5 m. Biết hai khe cách nhau là a = 1 mm. Bước sóng của ánh sáng đã sử dụng là:A. 0,40 µm. B. 0,58 µm. C. 0,60 µm. D. 0,75 µm.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe S1 và S2 được chiếu sáng bởi nguồn sáng S. Cho S1S2 = 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 1 m. Biết khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,5 cm. Bước sóng λ của ánh sáng do nguồn S phát ra làA. λ = 0,6 μm. B. λ = 6 μm. C. λ = 0,06 μm. D. λ = 16 μm.
Cường độ dòng chạy qua ống Rơn-ghen là 2 A, biết: e = –1,6.10–19 C, thì số electron đến đối catôt trong 4 s là:A. n = 2,5.1019. B. n = 5.1019. C. n = 2.1019. D. n = 25.1019
Động năng ban đầu cực đại của quang electron bắn ra khỏi catot một tế bào quang điện là W = 4.10−19 (J). Muốn dòng quang điện triệt tiêu phải đặt giữa anôt và catôt hiệu điện thế thỏa mãn điều kiện:A. UAK ≥ 2,5 (V). B. UAK ≤ 2,5 (V). C. UAK ≥ −2,5 (V). D. UAK ≤ −2,5 (V).
Khi người ta chiếu một chùm sáng lên tấm kim loại được đánh bóng có công thoát A. Hiện tượng quang điện xảy ra, nếu:A. Tấm kim loại chứa một số rất lớn electron tự do được chiếu sáng bằng chùm tia sáng có cường độ rất lớn. B. Chùm tia sáng đập lên tấm kim loại có năng lượng thoả mãn En < A. C. Các lượng tử năng lượng (phôtôn) đập lên mặt kim loại với năng lượng thoả mãn điều kiện hf ≥ A. D. Tấm kim loại được chiếu sáng có hiệu điện thế rất lớn.
** Công thoát của Na bằng A = 2,48 (eV). Khi chiếu vào bề mặt một tấm Na ánh sáng có bước sóng λ = 0,31 (μm). Xác định:Vận tốc ban đầu cực đại (v0max) của các electron quang điện là:A. V0max = 7,3.105 (m/s). B. V0max = 7,3.104 (m/s). C. V0max = 7,3.106 (m/s). D. V0max = 7,3.107 (m/s).
Chọn câu trả lời đúng Chọn h = 6,625.10−34 (J.s); c = 3.108 (m/s). Bước sóng giới hạn quang điện của kim loại là λ0 = 0,6 (μm).Công thoát của kim loại đó là:A. 4,31.10−20 (J). B. 3,31.10−19 (J). C. 5,31.10−8 (J). D. 3,31.10−17 (J).
Cho biết: hằng số Planck h = 6,625.10−34 (Js), tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 (m/s), độ lớn điện tích electron |e| = 1,6.10−19 (C). Chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 0,4 (μm) vào catôt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát A = 2,48 (eV). Nếu hiệu điện thế giữa anot và catot là UAK = 3 (V) thì động năng lớn nhất của quang electron khi đập vào anot là:A. 6,8.10−19 (J). B. 7,9.10−19 (J). C. 5,8.10−19 (J). D. 4,6.10−19 (J).
Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động theo phương vuông góc với sợi dây. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 40cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha so với A một góc Δφ = (k + 0,5)π với k là số nguyên. Tính tần số? biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 8 Hz đến 13 Hz. A. 8,5 Hz B. 10 Hz C. 12 Hz D. 12,5 Hz
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến