Sóng dừng trên một sợi dây có bước sóng 30 cm có biên độ ở bụng là 4 cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ \(2\sqrt 2 \,\,cm\) và các điểm trong khoảng MN luôn dao động với biên độ lớn hơn \(2\sqrt 2 \,\,cm\). Tìm MN A. 10 cm B.5 cm C.7,5 cm D. 8 cm
Phương pháp giải: Biên độ dao động của điểm cách bụng sóng khoảng y: \({A_M} = {A_{bung}}.\left| {\cos \dfrac{{2\pi y}}{\lambda }} \right|\) Giải chi tiết:Các điểm trong khoảng MN luôn dao động với biên độ lớn hơn \(2\sqrt 2 \,\,cm\) → M và N đối xứng qua bụng sóng Biên độ dao động của điểm M là: \(\begin{array}{l}{A_M} = {A_{bung}}.\left| {\cos \dfrac{{2\pi y}}{\lambda }} \right| \Rightarrow 2\sqrt 2 = 4.\left| {\cos \dfrac{{2\pi y}}{{30}}} \right|\\ \Rightarrow y = 3,75\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\) Do M, N đối xứng qua bụng sóng, khoảng cách MN là: \(MN = 2y = 2.3,75 = 7,5\,\,\left( {cm} \right)\) Chọn C.