Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng?A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành. B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành. C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành. D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động.
Ở sinh vật nhân sơ, enzim ADN pôlimeraza làm đứt 4050 liên kết hiđrô của một gen để tổng hợp nên hai gen con, đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 3000 nuclêôtit tự do. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mẹA. A = T = 450; G = X = 1050. B. A = T = 600; G = X = 900. C. A = T = 1050; G = X = 450. D. A = T = 900; G = X = 600.
Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chếA. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã. B. tổng hợp ADN, dịch mã. C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tổng hợp ADN, ARN.
Điều không đúng về sự khác biệt trong điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ làA. cơ chế điều hòa phức tạp đa dạng từ giai đoạn phiên mã đến sau phiên mã. B. thành phần tham gia chỉ có gen điều hòa, gen ức chế, gen gây bất hoạt. C. thành phần tham gia có gen cấu trúc, gen ức chế, gen gây bất hoạt, vùng khởi động, vùng kết thúc và nhiều yếu tố khác. D. có nhiều mức điều hòa, trải qua nhiều giai đoạn như: NST tháo xoắn, điều hòa phiên mã, sau phiên mã, dịch mã và sau dịch mã.
Người ta sử dụng một phân tử ARN để tổng hợp một đoạn ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều dài của phân tử ARN. Biết ARN dài 4896A0 và tỉ lệ A:U:G:X lần lượt theo tỉ lệ 3:3:1:1. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN làA. A = T = 960 và G = X = 480. B. A = T = 840 và G = X = 600. C. A = T = 1080 và G = X = 360. D. A = T = 1200 và G = X = 240.
Một gen của sinh vật nhân sơ chứa 2520 nuclêôtit trong đó 20% là nuclêôtit X. Gen nhân đôi một số lần. Trong gen con có 40320 nu. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi này làA. 40320. B. 48384. C. 30240. D. 45360.
Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tựA. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). B. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). C. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A). D. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
Mười phân tử ADN của sinh vật nhân sơ thực hiện quá trình nhân đôi một số lần bằng nhau (k lần). Kết thúc nhân đôi người ta thấy có 20460 chuỗi pôlinuclêôtit được cấu tạo bởi nguyên liệu của môi trường nội bào. Tính theo lí thuyết, số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN làA. 7. B. 8. C. 9. D. 10.
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm làA. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Số nuclêôtit loại A trên mạch 1 chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen, số nuclêôtit loại X trên mạch 2 chiếm 5% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này làA. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150. B. A = 750; T = 150; G = 150; X = 150. C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150. D. A = 450; T = 150; G = 150 X = 750.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến