Có một số chất mạch hở cũng có công thức C4H9NO2, mỗi chất đều dễ dàng phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường tạo ra amoniac. Viết CTCT của các chất đó và PTPƯ của chúng với NaOH tạo ammoniac. Số CTCT là?A.1B.2C.3D.4
Cho các polime sau: poli(metyl metacrylat), polistiren, nilon- 7, polietilen, nilon- 6,6, poliacrilonitrin. Số polime được tạo thành từ phản ứng trùng hợp là :A.4.B.2.C.3.D.5.
Cho tam giác \(ABC\) có \(A\left( {2;\,0} \right),\,\,B\left( {0;\,3} \right),\,\,C\left( { - 3;\,\,1} \right).\) Đường thẳng \(d\) đi qua \(B\) và song song với đường thẳng \(AC\) có phương trình tổng quát là:A.\(5x - y + 3 = 0\)B.\(5x + y - 3 = 0\) C.\(x + 5y - 15 = 0\)D.\(x - 15y + 15 = 0\)
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là : A.2,8. B.6,4.C.3,2.D.5,6.
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A.43,2. B.4,32.C.21,60.D.2,16.
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là:A.Etylmetylamin. B.Đietylamin. C.Propylamin. D.Đimetylamin.
\(\begin{array}{l}\,32:0,01 = \\32 \times 100 = \end{array}\) Kết quả các phép tính theo thứ tự là: A.\(3200\,;3200\)B.\(320\,;3200\)C.\(32\,;320\)D.\(3,20\,;3200\)
\(\begin{array}{l}\,45:0,5 = \\45 \times 2 = \end{array}\) Kết quả các phép tính theo thứ tự là: A.\(9,0\,;90\)B.\(900\,;90\)C.\(90\,;90\)D.\(90\,;900\)
Viết CTCT của tất cả các aminoaxit có công thức phân tử C4H9NO2. Số CTCT là?CóA.2B.3C.4D.5
\(\begin{array}{l}\,15:0,25 = \\15 \times 4\,\,\, = \end{array}\) Kết quả các phép tính theo thứ tự là: A.\(60\,;90\)B.\(60\,;60\)C.\(600\,;60\)D.\(60\,;600\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến