Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển lần lượt qua các giai đoạn:A.tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh họcB.tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh họcC.tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học D.tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học
Các giọt côaxecva được hình thành từA.các đại phân tử có dấu hiệu trao đổi chất với môi trường.B.hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ lại thành những giọt rất nhỏ.C.các đại phân tử hòa tan trong nước đại dương.D.các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.
Sự kiện đầu tiên trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học hình thành nên tế bào sơ khai làA.hình thành cơ chế sao chép.B.hình thành lớp màng bán thấm.C.hình thành các enzim.D.hình thành khả năng tích lũy thông tin di truyền.
Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?A.ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.B.ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.C.ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin). D.ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:A.các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.B.các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.C.ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.D.các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
Kết quả của tiến hoá tiền sinh học làA.tạo nên động vật bậc thấp.B.tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên.C.tạo nên các cơ thể đa bào đơn giản. D.tạo nên thực vật bậc thấp.
Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự làA.sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.B.sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.C.sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản. D.sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
Tiền hóa tiền sinh học làA.giai đoạn tiến hóa hình thành các đại phân tử sinh học như prôtêin và axit nuclêicB.giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơC.giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, trao đổi chấtD.giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các sinh vật ngày nay
Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn:A.tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học.B.tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.C.tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học. D.tiến hóa hóa học, tiến hóa tiến sinh học và tiến hóa sinh học.
Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôiA.từ các chất hữu cơ đơn giản. B.từ các chất hữu cơ đơn giản trong khí quyển nguyên thuỷ.C.từ các đại phân tử là lipit, prôtêin.D.từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến