Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch nào sau đây thu được kết tủa?
A. NaOH. B. NaAlO2. C. Ca(OH)2. D. BaCl2.
A. NaOH + CO2 dư —> NaHCO3
B. NaAlO2 + CO2 dư + H2O —> Al(OH)3 + NaHCO3
C. Ca(OH)2 + CO2 dư —> Ca(HCO3)2
D. Không phản ứng.
Một hidrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo thành sản phẩm chứa 45,223% clo theo khối lượng. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4 B. C3H6 C. C2H6 D. C4H8
Cho 0,01 mol axit hữu cơ X (mạch hở) trung hòa vừa đủ bởi 25 ml dung dịch NaOH 0,4M. Khi đốt cháy hoàn toàn X (bằng O2) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 88 : 27. Nếu lấy muối natri của X nung với vôi tôi xút thu được một hidrocacbon là chất khí ở điều kiện thường. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,92 gam muối và 3,48 gam ancol. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-COO-CH2-CH=CH2.
B. CH3-CH=CH-COO-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
D. CH3-COO-CH=CH-CH3.
Cho sơ đồ sau: (1) X + 2NaOH → Y + C2H6O + H2O (2) Y + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH2-COO-C2H5.
B. CH3-COO-C2H5.
C. HOOC-CH2-CH2-COO-C2H5.
D. C2H5OOC-CH2-COO-C2H5.
Cho các phát biểu sau: (a) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau. (b) Trong cây xanh, tinh bột được tạo thành nhờ phản ứng quang hợp. (c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (d) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70% và khuấy nhẹ, nhúm bông chuyển sang màu đen. (e) Trong dung dịch NH3, glucozơ khử AgNO3 thành Ag. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Pentapeptit X mạch hở tạo từ các amino axit có công thức dạng H2NCnH2nCOOH. Trong phân tử X, cacbon chiếm 46,8% theo khối lượng. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 60,2. B. 63,1. C. 59,6. D. 61,3.
Hỗn hợp X gồm NaCl, NaHCO3, Na2CO3, trong đó có một muối ngậm nước. Cho 61,3 gam X phản ứng vừa hết 100 ml dung dịch HCl 4,5M thu được V lít CO2 ở đktc và dung dịch A. Cho A vào 100 ml dung dịch AgNO3 6,5M thì vừa đủ thu được kết tủa lớn nhất. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X thì được dung dịch Y, cho tiếp dung dịch Ba(NO3)2 dư vào Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là 68,95 gam. Tính V và phần trăm mỗi chất trong X.
Tách nước hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp A gồm hai ancol X, Y (MX < MY) (xt H2SO4 đặc, 170°C) thu được 11,2 gam hỗn hợp hai anken là đồng đẳng kế tiếp. Ete hóa 24,9 gam hỗn hợp A (H2SO4 đặc, 140°C) thu được 8,895 gam các ete. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là :
A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%
Cho 400,0 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,25 mol Ba(HCO3)2 và 0,1 mol BaCl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 78,80. B. 88,65. C. 68,95. D. 49,25.
Hidrat hóa 11,2 gam hỗn hợp axetilen và propin (có tỉ lệ mol 4:3) với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit đun nóng, sau một thời gian dài thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ các chất hữu cơ trong Y vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (biết hiệu suất hidrat hóa của hai ankin bằng nhau và bằng 70%, giả sử phản ứng hidrat hóa chỉ thu được sản phẩm chính)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến