Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên.
Giá trị của a và x là
A. 0,3; 0,1. B. 0,4; 0,1. C. 0,5; 0,1. D. 0,3; 0,2.
Đoạn 1: CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
—> x = 0,1
Đoạn 2: CO2 + H2O + CaCO3 —> Ca(HCO3)2
Kết thúc đoạn 1 thì nCO2 = a
—> nCO2 dùng để hòa tan kết tủa = 0,5 – a
—> nCaCO3 còn lại = a – (0,5 – a) = 0,1
—> a = 0,3
Cho các phát biểu sau (1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. (2) Crom là kim loại chỉ tạo được oxit bazơ. (3) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (4) CO khử được các oxit CuO; ZnO; Fe2O3; Al2O3 (5) Các kim loại Na, K, Ca, Sr, Ba, Be tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (6) Al, Fe không tác dụng với axit sunfuric loãng nguội Số phát biểu sai là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axeat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy khoảng 5-6 phút ở 65-70oC Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH
D. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm xúc tác cho phản ứng
Thủy phân hoàn toàn 51,6 gam Gly-Ala-Val-Val cần vừa đủ m gam dung dịch NaOH 10%. Giá trị của m là:
A. 280 B. 240 C. 300 D. 200
Criolit (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích gì? (1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. (2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3. (3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá.
A. (1), (2). B. (2), (3).
C. (1), (2), (3). D. (1), (3).
Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 30%. B. 60%. C. 80%. D. 40%.
Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,2 B. 6,4. C. 5,6. D. 12,9.
Dung dịch A có a mol NH4+, b mol Mg2+, c mol SO42-, d mol HCO3-. Biểu thức nào biểu thị sự liên quan giữa a, b, c, d ?
A. a + 2b = c + 2d B. 2a + b = 2c + d
C. 2a + 2b = 2c + 2d D. a + 2b = 2c + d
Cho sơ đồ phản ứng (X, Y, Z đều là các chất hữu cơ): X (C4H8O3) + NaOH → Y + Z Y + 2CuO → T (tạp chức) + 2Cu + 2H2O Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Đốt cháy hoàn toàn một 1 mol Z thu được 1 mol CO2
B. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường
C. T có 1 nhóm –CH3
D. X tác dụng với Na theo tỷ lệ mol 1 :1
Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo X thu được 1 mol natri stearat và 2 mol natri oleat. Công thức phân tử của X là:
A. C57H108O6 B. C57H106O6
C. C54H106O6 D. C54H108O6
Este X được tạo từ ancol metylic với một axit cacboxylic, este Y được tạo thành từ glixerol với các axit cacboxylic (X, Y đều mạch hở, số chức khác nhau và có dạng C2nH2nOn, n < 8). Thủy phân m gam hỗn hợp M gồm X và Y cần 0,27 mol NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp N gồm hai ancol và 25,12 gam P gồm ba muối. Đốt cháy hoàn toàn lượng P trên thu được 4,95 gam H2O Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong P gần nhất với
A. 26,5%. B. 26,5% C. 27,5%. D. 25,5%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến