Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X chứa m gam NaOH và a mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và a lần lượt là
A. 64 và 1,2. B. 64 và 0,9.
C. 64 và 0,8. D. 32 và 0,9.
Đoạn đồ thị nằm ngang ứng với sự tạo thành NaHCO3 —> nNaHCO3 = nCO2 = 1,6
—> nNaOH = 1,6
—> m = 64
Để hòa tan toàn bộ kết tủa cần nCO2 = 3,4
—> 2a + 1,6 = 3,4
—> a = 0,9
Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của FeSO4 có trong dung dịch Z là
A. 26,8 gam. B. 30,4 gam. C. 22,4 gam. D. 30,0 gam.
Lên men 270 gam glucozơ, thu được a gam ancol etylic. Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic trên bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch KOH 0,3M. Mặt khác cho 0,2a gam ancol etylic trên tác dụng với Na dư thì thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men rượu và lên men giấm lần lượt là
A. 80% và 80%. B. 75% và 85%.
C. 80% và 90%. D. 90% và 90%.
Dung dịch X gồm MgSO4 và Al2(SO4)3. Cho 400 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 65,36 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 200ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 151,41 gam kết tủa. Nếu thêm m gam NaOH vào 500ml dung dịch X, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
A. 120. B. 128. C. 104. D. 136.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit của sắt trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chất Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch chứa 230,7 gam muối và a mol khi NO. Phần 2: Tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1,5a mol H2 và 16,8 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 251. B. 230. C. 206. D. 352.
Cho 27,6 gam hỗn hợp CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 38,45. B. 41,60. C. 35,30. D. 32,65.
Cho 30,3 gam Cu vào 300ml dung dịch AgNO3 1M một thời gian thu được 49,14 gam chất rắn X và dung dịch Y. Nhúng thanh kim loại A nặng 34,92 gam dung dịch Y khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 38,73 gam chất rắn Z. Kim loại A là
A. Zn. B. Pb. C. Al. D. Fe.
Hợp chất X có công thức phân tử C9H16O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Khối lượng phân tử của X5 là
A. 230. B. 202. C. 188. D. 190.
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối Y và một ancol Z. Đun nóng lượng ancol Z ở trên với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,25 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm 96,1 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
B. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.
C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
D. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 25,5 gam.
Thủy phân không hoàn toàn m gam peptit Gly2Ala3Val2 thu được hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val và nhiều peptit. Đốt cháy hoàn toàn X cần 2,34 mol O2. Giá trị của m là:
A. 32,58 B. 43,44 C. 38,01 D. 48,87
Hỗn hợp X gồm một số peptit đều được tạo bởi Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,3 gam. Mặt khác, cho t mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 29,36 gam muối khan. Giá trị của t là:
A. 0,10 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,08
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến