Thủy phân không hoàn toàn m gam peptit Gly2Ala3Val2 thu được hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val và nhiều peptit. Đốt cháy hoàn toàn X cần 2,34 mol O2. Giá trị của m là:
A. 32,58 B. 43,44 C. 38,01 D. 48,87
Quy đổi a mol Gly2Ala3Val2 thành C2H3ON (7a), CH2 (9a) và H2O (a)
nO2 = 2,25.7a + 1,5.9a = 2,34
—> a = 0,08
—> mGly2Ala3Val2 = 43,44
Hỗn hợp X gồm một số peptit đều được tạo bởi Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,3 gam. Mặt khác, cho t mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 29,36 gam muối khan. Giá trị của t là:
A. 0,10 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,08
Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X ứng với 0,1 mol là:
A. 43,2 B. 44,8 C. 40,8 D. 41,4
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với heli luôn bằng 34 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 muối trong Y lần lượt là
A. 34,34% và 65,66%. B. 51,13% và 48,87%.
C. 50% và 50%. D. 36,37% và 63,63%.
Cho từng kim loại: Fe, Cu, Al, Ni vào từng dung dịch: HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 16. B. 12. C. 9. D. 10.
Chất X có công thức cấu tạo: HOOC-CH(CH3)-NH-CO-CH2-NH2. Trong các phát biểu sau về X:
(1) X là đipeptit tạo thành từ alanin và glyxin.
(2) Phân tử khối của X là 146 đvC.
(3) X có phản ứng màu biure.
(4) X làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.
(5) Khi đun nóng X trong dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai α-aminoaxit.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Mg và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol FeSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa 2 mol muối. Điều kiện phù hợp cho kết quả trên là
A. x < z ≤ x + y. B. x + y ≥ z.
C. z ≥ x + y. D. x ≤ z.
Aminoaxit X có a nhóm –COOH và b nhóm –NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với HCl thu được 16,95 gam muối. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 17,7 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C3H7O2N. B. C4H6O2N2.
C. C4H7O4N. D. C5H7O2N
Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và 16,32 gam chất rắn.Cho thêm vào dung dịch Y AgNO3 dư được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 124 B. 118 C. 108 D. 112
Khi thủy phân hoàn toàn 1 tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là
A. 24,30 B. 22,95 C. 21,60 D. 21,15
Đốt cháy hoàn toàn 3,44 gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức, mạch hở Y cần vừa đủ 4,592 lít O2 và thu được 3,808 lít CO2 (các khí đều ở đktc). Công thức phân tử của Y là
A. C2H4O. B. C4H8O. C. CH2O. D. C2H6O.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến