Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$Cl_2$ không tác dụng với $NaF$
có : $n_{NaBr} = 0,1.3 = 0,3(mol) ; n_{KI} = 0,1.2= 0,2(mol) $
$n_{NaF} = 0,1.1 = 0,1(mol)$
Thứ tự phản ứng :
$Cl_2 + 2KI → 2KCl + I_2$ (I)
$Cl_2 + 2NaBr → 2NaCl + Br_2$ (II)
Giả sử : Ở phản ứng (II) , $NaBr$ dư , $Cl_2$ hết
Theo PT (I) , $n_{KCl} = n_{KI} = 0,2(mol) ; n_{Cl2} =\frac{n_{KI}}{2}=\frac{0,2}{2} = 0,1(mol)$
Ở phản ứng (II), Gọi $n_{Cl2} = x(mol)$
$⇒ n_{NaCl} = n_{NaBr(pư)} = 2n_{Cl2} = 2x(mol)$
Vậy hỗn hợp E gồm : 0,2 mol $KCl$ , 0,1 mol $NaF$ , 0,2x mol $NaCl$ và (0,3-2x) mol $NaBr$
$⇒ m_E = 0,2.74,5 + 0,1.42 + 2x.58,5 + (0,3-2x).103 = 41,1$
$⇒ x = 0,1$
$⇒ n_{Cl2} = 0,1+0,1 = 0,2(mol)$
$⇒ V_{Cl2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$