Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hoà với tần số góc làA.\(\sqrt {\frac{m}{k}} \)B.Từ 16Hz đến 20000HzC.\(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}}\)D.\(\sqrt {\frac{k}{m}}\)
Một con lắc đơn dao động điều hoà. Nếu tăng khối lượng của quả nặng hai lần và giữ nguyên biên độ dao động thìA.chu kì giảm 2 lần, cơ năng không đổiB.chu kì không đổi, cơ năng tăng 2 lầnC.chu kì và cơ năng của con lắc có giá trị không đổiD.chu kì tăng 2 lần, cơ năng tăng 2 lần
Một con lắc đơn dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 1%. Phần năng lượng con lắc matas đi sau một dao động toàn phần làA.3%B.2%C.1.50%D.1%
Khi một sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì đại lượng không đổi làA. tốc độ truyền sóngB.tần số của sóngC.bước sóngD.biên độ sóng
Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài của con lắc là \(l = \overline l \pm \Delta l\,(m)$$. Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc là $$T = \overline T \pm \Delta T\,(s)$$, bỏ qua sai số của số π. Sai số của gia tốc trọng trường làA.\(\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{2\Delta T}}{{\overline T }} + \frac{{\Delta l}}{{\overline l }}\)B.\(\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta T}}{{\overline T }} + \frac{{\Delta l}}{{\overline l }}\)C.\(\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{\Delta T}}{{\overline T }} + \frac{{2\Delta l}}{{\overline l }}\)D.\(\frac{{\Delta g}}{{\overline g }} = \frac{{2\Delta T}}{{\overline T }} + \frac{{2\Delta l}}{{\overline l }}\)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC. Tổng trở của mạch làA.\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \)B.\(\sqrt {\left| {{R^2} - {{\left( {{Z_L} + {Z_C}} \right)}^2}} \right|} \)C.\(\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)D.\(\sqrt {{R^2} - {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)
Mức cường độ âm L của một âm có cường độ là I được xác định bởi công thứcA.\(\frac{P}{{\pi {R^2}}}\)B.\(10\log \frac{{{I_0}}}{I}\)C.\(10\log \frac{I}{{{I_0}}}\)D.\(\frac{P}{{4\pi {R^2}}}\)
Một chất điểm dao động điều hoà có vận tốc bằng 0 tại hai thời điểm liên tiếp là t1 = 2,2s và t2 = 2,9s. Tính từ thời điểm ban đầu (t0 = 0s) đến thời điểm t2 chất điểm đã đi qua vị trí cân bằngA.5 lầnB.3 lầnC.4 lầnD.6 lần
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng k = 25N/m dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống, gốc O trùng với VTCB. Biết giá trị đại số của lực đàn hồi tác dụng lên vật biến thiên theo đồ thị bên. Viết phương trình dao động của vật?A.x = 8cos(5πt + π/3) cmB.x = 8cos(5πt - π/3) cmC.x = 10cos(5πt + π/3) cmD.x = 10cos(5πt -2π/3) cm
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần 200Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 150 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 1A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 450 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là \(\sqrt 3 A\). Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 300 vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB làA.\(\frac{{400}}{{\sqrt 3 }}\)B.\(\frac{{200}}{{\sqrt 3 }}\)C.\(200\sqrt 3 \)D.\(400\sqrt 3 \)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến