Câu 1. Một nguyên tố có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt nơtron là 12. Vậy số hạt proton của nguyên tố đó là
A. 8 B. 9 C. 10 D. 11
Câu 2. a)Trong các dãy kí hiệu hoá học của các nguyên tố dưới đây, những dãy nào viết hoàn toàn đúng ?
A. Cu, na, Hg, FE B. Mg, Al, O, P
C. Al, C, Mg, Ca D. AG, Ca, Cu, AL
b) Cho các dãy chất sau, những dãy nào toàn là đơn chất ?
A. H2, Cl2, S, O2, B. Na, Cl2, CO2, NaCl
C. Al, Zn, Cu, CH4 D. Fe, N2, O2, Ca
c) Cho các dãy chất sau, những dãy nào toàn là hợp chất ?
A. H2CO3, HCl, H2SO4, NaCl, B. Na2CO3, MgCl2, CO2, NaCl
C. AlCl3, Zn, Cu, CH4 D. Fe2O3, N2O, O2, Ca(NO3)2
Câu 3. a) Biết O(II), hóa trị của nguyên tố P trong hợp chất P2O5 là
A. I B. III C. IV D. V
b) Trong hợp chất Al2(SO4)3, biết nhóm SO4 có hoá trị II thì hoá trị của Al là
A. I B. II C. III D. IV
b) Trong hợp chất Ca3(PO4)2, biết nhóm PO4 có hoá trị III thì hoá trị của Ca là
A. I B. II C. III D. IV
Câu 4. a) Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Al(III) và nhóm nguyên tử NO3 (I) là
A. Al(NO3)2 B. AlNO3 C. Al(NO3)3 D. Al2NO3
b) Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe(II) và nhóm nguyên tử SO4 (II) là
A. Fe2(SO4)3 B. FeSO4 C. Fe2SO4 D. Fe(SO4)2
c) Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Na (I) và nhóm nguyên tử OH (I) là
A. Na(OH)2 B. NaOH C. Na2OH D. Na(OH)3
Câu 5. a) Phân tử khối của hợp chất CuO là
A. 50 đvC B. 60 đvC C. 70 đvC D.80 đvC
b) Phân tử khối của H2SO4; HCl lần lượt là
A. 82; 36,5 B. 82; 58,5 C. 98; 58,5 D. 98; 36,5
Câu 6. a) Mol là lượng chất có chứa
A. 6. 1023 hạt vi mô B. 3.1023 hạt vi mô
C. 4,5.1023 hạt vi mô D. 9.1023 hạt vi mô
b) Số phân tử H2O có trong 2 mol phân tử H2O là
A. 15.1023 phân tử B. 3.1023 phân tử
C. 12.1023 phân tử D. 9.1023 phân tử
c) Số nguyên tử Fe có trong 3 mol nguyên tử Fe là
A. 15.1023 nguyên tử B. 3.1023 nguyên tử
C. 12.1023 nguyên tử D. 18.1023 nguyên tử
Câu 7. Khí A có tỉ khối đối với khí Hidro là 14. khối lượng mol của khí A là
A. 32 g B. 64 g C. 96 g D. 28 g
Câu 8. 0,5 mol NaOH có khối lượng là
A. 23,5 gam B. 20 gam C. 35,9 gam D. 31,5 gam
Câu 9. Hòa tan hết 11,2 gam kim loại Sắt (Fe) cần dùng a gam axit Clohiđric (HCl) thu được 25,4 gam muối Sắt(II) clorua (FeCl2) và giải phóng 0,4 g khí Hiđro (H2). Khối lượng axit Clohiđric (HCl) tham gia phản ứng là
A. 14,6 g B. 2,7 g C. 6,35 g D. 7,3 g
Câu 10. a) Hiện tượng hóa học được nhận biết thông qua dấu hiệu nào sau đây ?
A. Biên đổi về trạng thái C. Có chất mới sinh ra.
B. Biến đổi về hình dạng D. Biến đổi về kích thước
b) Hiện tượng vật lý được nhận biết thông qua những dấu hiệu nào sau đây ?
A. Biên đổi về trạng thái C. Có chất mới sinh ra.
B. Biến đổi về hình dạng D. Chất tạo thành không tan
Câu 11. a) Hãy chỉ ra những hiện tượng vật lý trong các câu sau.
A. Nước lỏng để trong ngăn đá tủ lạnh thu được nước đá.
B. Lưu huỳnh cháy trong không khí thu được chất khí mùi hắc (khí sunfurơ).
C. Nhôm cháy trong không khí tạo thành nhôm oxit.
D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
b) Cho các hiện tượng sau, những hiện tượng hoá học là
1. Đun sôi nước thành hơi nước.
2. Làm lạnh nước lỏng thành nước đá.
3. Hoà tan muối ăn vào nước được nước muối.
4. Đốt cháy một mẩu gỗ.
5. Cho một mẩu đá vôi vào giấm ăn thấy có bọt khí thoát ra.
A) 1, 2 ; B) 3, 4 ; C) 4, 5 ; D) 3, 5.
Câu 12. Những quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra xảy ra ?
A) Đốt cháy Sắt trong khí Oxi thu được sắt từ oxit (Fe3O4)
B) Làm bay hơi nước biển thu được muối ăn.
C) Điện phân nước biển thu được khí clo.
D) Hóa lỏng không khí để tách lấy khí oxi.