Tại tâm của dòng điện tròn gồm 100 vòng, người ta đo được cảm ứng từ B= 62,8.10^-4 T. Đường kính vòng dây là 10cm. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng là: A. 5,0 A B. 1,0 A C. 10 A D. 0,5 A giúp em giải với ạ em cảm ơn rất nhiều

Các câu hỏi liên quan

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi sau đây nào không thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A: Lang Biang. B: Rào Cỏ. C: Ngọc Linh. D: Chư Yang Sin. 2 Mùa mưa ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chậm dần từ Bắc vào Nam không phải do A: gió mùa Đông Bắc gây mưa cho Bắc Trung Bộ vào thu đông. B: Tín phong Đông Bắc hoạt động mạnh vào mùa hạ trên toàn miền. C: gió Phơn Tây Nam hoạt động mạnh ở ven biển Bắc Trung Bộ. D: gió mùa Tây Nam gây mưa cho Tây Bắc vào mùa hạ. 3 Hồ thủy điện Hòa Bình không có giá trị nào sau đây? A: Điều tiết lũ. B: Cung cấp điện. C: Bồi đắp phù sa. D: Nuôi trồng thủy sản. 4 Vị trí giáp biển không đem lại thuận lợi nào cho phát triển kinh tế và đời sống nhân dân ta? A: Cung cấp nhiều loại lâm sản quý hiếm. B: Cung cấp nguồn thủy sản biển đa dạng. C: Phát triển ngành giao thông vận tải biển. D: Có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm rộng. 5 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết hai tỉnh có ngã ba biên giới ở nước ta là A: Lai Châu và Lạng Sơn. B: Điện Biên và Kon Tum. C: Điện Biên và Gia Lai. D: Lai Châu và Kon Tum. 6 Phạm vi lãnh thổ của vùng núi Đông Bắc ở nước ta là A: giữa sông Hồng và sông Cả. B: từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. C: phía nam của dãy Bạch Mã. D: nằm ở tả ngạn sông Hồng. 7 Giai đoạn Cổ kiến tạo là thời kỳ cực thịnh của loài bò sát nào sau đây? A: Thằn lằn. B: Khủng long. C: Ba ba. D: Cá sấu. 8 Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn do A: các sông ngắn, diện tích lưu vực nhỏ. B: lượng mưa lớn, tập trung theo mù C: địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. D: quá trình xâm nhập mặn tăng nhanh. 9 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh bắt đầu và kết thúc đường bờ biển nước ta là A: Quảng Ninh – Kiên Giang. B: Hải Phòng – Cà Mau. C: Hải Phòng – Kiên Giang. D: Quảng Ninh – Cà Mau. 10 Cho bảng số liệu: Tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông ở nước ta Picture 3 Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện về cơ cấu diện tích lưu vực các hệ thống sông, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A: Đường. B: Kết hợp. C: Cột. D: Tròn.