Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho parabol \(\left( P \right)\) có phương trình \(y = {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) có phương trình \(y = 5x - m + 2\) (m là tham số).1) Điểm \(A\left( {2;\;4} \right)\) có thuộc đồ thị hàm số \(\left( P \right)\) không? Tại sao?2) Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt parabol \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có tung độ \({y_1},\;\;{y_2}\) thỏa mãn \({y_1} + {y_2} + {y_1}{y_2} = 25.\)A.\(\begin{array}{l}1)\,\,A\left( {2;\,4} \right) \in \left( P \right)\\2)\,\,\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 4\end{array} \right.\end{array}\)B.\(\begin{array}{l}1)\,\,A\left( {2;\,4} \right) \notin \left( P \right)\\2)\,\,\left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = 4\end{array} \right.\end{array}\)C.\(\begin{array}{l}1)\,\,A\left( {2;\,4} \right) \in \left( P \right)\\2)\,\,\left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = 4\end{array} \right.\end{array}\)D.\(\begin{array}{l}1)\,\,A\left( {2;\,4} \right) \notin \left( P \right)\\2)\,\,\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 4\end{array} \right.\end{array}\)
1) Giải phương trình: \({x^2} + 6x + 5 = 0.\) 2) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 25\\2x - 1 = y + 4\end{array} \right..\)A.\(\begin{array}{l}1)\,\,S = \left\{ { - 1;\, - 5} \right\}\\2)\,\,\left( {x;\,y} \right) = \left( {10;\,15} \right)\end{array}\)B.\(\begin{array}{l}1)\,\,S = \left\{ {1;\, - 5} \right\}\\2)\,\,\left( {x;\,y} \right) = \left( {10;\,5} \right)\end{array}\)C.\(\begin{array}{l}1)\,\,S = \left\{ {1;\,5} \right\}\\2)\,\,\left( {x;\,y} \right) = \left( {15;\,10} \right)\end{array}\)D.\(\begin{array}{l}1)\,\,S = \left\{ { - 1;\,5} \right\}\\2)\,\,\left( {x;\,y} \right) = \left( {10;\,5} \right)\end{array}\)
Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích là N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Thành phần % theo khối lượng của FeS trong X là A.59,46% B.68.75%C.26.83%D.42.30%
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do tương tác cộng gộp quy định. Một alen trội có mặt trong kiểu gen sẽ cho quả tăng lên 20 g. Lấy hạt phấn của cây có quả nặng nhất thụ phấn với cây có quả nhẹ nhất (150 g) được F1. Tiếp tục giao phấn F1 với nhau thu được F2 có 9 loại kiểu hình về khối lượng quả. Lấy ngẫu nhiên 5 cây đời F2, xác suất để thu được 3 cây có khối lượng quả là 210 g?A.63B.27C.0.27D.15
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là A.C2H5COOH, C2H5CH2OH, CH3COCH3, CH3CHOB.CH3COCH3, CH3CHO, C2H5CH2OH, C2H5COOH. C.CH3CHO, CH3COCH3, C2H5CH2OH, C2H5COOH. D.C2H5COOH, CH3CHO, C2H5CH2OH, CH3COCH3.
Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính làA.thành tế bào, màng sinh chất, nhânB.thành tế bào, tế bào chất, nhân.C.màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân. D.màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.
Khi enzim xúc tác phản ứng, cơ chất liên kết vớiA.cofactơB.protein. C.coenzimD.trung tâm hoạt động.
Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì:A.Có khả năng thích nghi với môi trường.B.Thường xuyên trao đổi chất với môi trườngC. Có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.D.Phát triển và tiến hoá không ngừng
Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng cóA.nhiệt dung riêng cao. B.lực gắn kết.C.nhiệt bay hơi cao.D. tính phân cực.
Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởiA.các phân tử prôtêin và axitnuclêic.B.các phân tử phôtpholipit và axitnuclêic.C.các phân tử prôtêin và phôtpholipit.D. các phân tử prôtêin.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến