Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B có phương trình dao động là uA = cosωt (cm); uB = 3cos(ωt + π) (cm). Coi biên độ dao động của sóng không đổi khi truyền đi. Tại điểm M trên mặt chất lỏng có hiệu đường đi của hai sóng từ A và B đến M bằng số bán nguyên lần bước sóng, sẽ có biên độ dao động bằngA. 0 B. 2 cm C. 1 cm D. 4 cm
Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng với hai nguồn sóng kết hợp cùng pha S1 và S2. Gọi λ là bước sóng, d1 và d2 lần lượt là khoảng cách từ điểm M đến các nguồn S1 và S2. Điểm M đứng yên khiA. |d1+ d2| = (2k + 1) (k = 0, 1, 2,...). B. |d1 − d2| = (2k + 1) (k = 0, 1, 2,...). C. |d1 − d2| = kλ (k = 0, 1, 2,...). D. |d1+ d2| = kλ (k = 0, 1, 2,...).
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, AB = 14 cm, gọi C là một điểm trong khoảng AB có biên độ bằng một nửa biên độ của B. Khoảng cách AC làA. 14/3 B. 7 C. 3.5 D. 1.75
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B phát song kết hợp, AB = 8(cm). Gọi M,N là hai điểm thuộc mặt chất lỏng sao cho MN = 4(cm) và ABMN là hình thang cân (AB // MN). Bước sóng trên mặt chất lỏng do các phần tử phát ra là 1cm. Để trong đoạn MN có đúng 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình thang là:A. 185 cm2 B. 95 cm2 C. 63 cm2 D. 183 cm2
Một dây đàn hồi rất dài nằm ngang có điểm đầu A buộc vào một điểm dao động với biên độ 4 cm và chu kì T = 2 s. Phương dao động vuông góc với sợi dây, vận tốc truyền sóng biến dạng dọc theo sợi dây là 4 m/s. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của các điểm trên dây cách A những đoạn m; 2 m; 4 m làA. u1 = u2 = u3 = 4sin(πt – ) (cm). B. u1 = u2 = 4sin(πt – ) (cm); u3 = 4sin(πt – ) (cm). C. u1 = 4sinπt (cm); u2 = u3 = 4sin(πt – ) (cm). D. u1 = 4sin(πt – ) (cm); u2 = 4sin(πt – ) (cm); u3 = 4sin(πt – π) (cm).
Chọn phát biểu sai về sóng âm? A. Sóng âm trong không khí là sóng dọc cơ học. B. Thiết bị tạo ra âm sắc trong các nhạc cụ là hộp cộng hưởng. C. Độ cao của âm là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm. D. Đồ thị âm do đàn Ghi ta phát ra có dạng đường sin.
Sóng (cơ học) ngang được truyền trong môi trườngA. Khí B. Chân không C. Lỏng D. Rắn
** Cho một mạch điện như hình vẽ: Nguồn có suất điện động 12 V, điện trở trong 0,6 Ω; R1 = 1Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 2Ω bình điện phân có điện trở RE; = 4 Ω.Cường độ dòng điện trong mạch chính I = 2 A.Cường độ dòng điện IE qua bình điện phân làA. IE = 1,6 A. B. IE = 1,5 A. C. IE = 1,2 A. D. IE = 1,0 A.
Mắc một điện trở 23Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 11,5V. Công suất của nguồn điện làA. 3W. B. 6W. C. 5,75W. D. Một kết quả khác.
Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ điện trường 4900 V/m. Xác định khối lượng hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích $\displaystyle q\text{ }=\text{ }{{4.10}^{-10}}C$ và đang ở trạng thái cân bằng. (lấy$\displaystyle g\text{ }=\text{ }10\text{ }m/{{s}^{2}}$)A. $\displaystyle 0,{{196.10}^{-6}}kg$ B. $\displaystyle 1,{{96.10}^{-6}}kg$ C. $\displaystyle 1,69.\text{ }{{10}^{-7}}kg$ D. $\displaystyle 0,{{16.10}^{-7}}kg$
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến