Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế:A.tự sao, tổng hợp ARN.B.tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.C.tổng hợp ADN, dịch mã.D.tổng hợp ADN, ARN.
Trong quá trình dịch mã, hiện tượng poliriboxom có tác dụng:A.Định hướng lượng protein được sản xuất ra. B.Tăng hiệu suất tổng hợp protein khác loại.C.Giữ cho mARN lâu bị phân huỷ. D.Tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại.
Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là:A.đều diễn ra ở tế bào chất của sinh vật nhân thực.B.đều có sự tham gia của các loại enzim ARN pôlimeraza.C.đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.D.đều có sự tham gia của mạch gốc ADN.
Bộ ba mã sao 5' GXA 3' có bộ ba đối mã tương ứng là:A.5' GXA 3'.B.5' UGX 3'.C.5' XGU 3'.D.3' XGT 5'.
Axit amin Mêtionin được mã hóa bằng bộ ba:A.AUG.B.AUX.C.GUA.D.AUU.
Cơ chế di truyền nào dưới đây chỉ xảy ra ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực?A.Dịch mã.B.Phiên mã và tự sao.C.Tự sao.D.Phiên mã.
Các bộ ba không tham gia mã hoá cho các axít amin là:A.AUG, UAA, UAG. B.AUG, UGA, UAG. C.UAA, UAG, UGA. D.AUU, UAA, UAG.
Mã di truyền được đọc: A.từ 1 điểm bất kỳ trong phân tử mARN.B.từ 1 điểm xác định và liên tục theo từng bộ baC.các bộ ba nuclêôtit chồng gối lên nhau.D.từ 1 điểm xác đinh và không liên tục các bộ ba.
Trong quá trình dịch mã, đầu tiên tiểu phần nhỏ của ribôxôm liên kết mARN ở vị trí:A.đặc hiệu gần côđon mở đầu.B.sau côđon mở đầu.C.côđon mở đầu AUG. D.côđon kết thúc.
Khi dịch mã bộ ba đối mã tiếp cận với các bộ ba mã sao theo chiều: A.Luân phiên theo vị trí A và p của ribôxome.B.Di chuyển ngẫu nhiên.C.Luôn theo chiều 3’ → 5’.D.Luôn theo chiều 5’ → 3’.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến