Tất cả các giá trị của m để đường thẳng $y=x+m-1$ cắt đồ thị hàm số$y=\frac{{2x+1}}{{x+1}}$ tại hai điểm phân biệt$A,B$ sao cho$AB=2\sqrt{3}$ là A. $m=4\pm \sqrt{{10}}$. B. $m=4\pm \sqrt{3}$. C. $m=2\pm \sqrt{3}$. D. $m=2\pm \sqrt{{10}}$.
Đáp án đúng: A Phương trình hoành độ giao điểm: $\frac{{2x+1}}{{x+1}}=x+m-1\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}g(x)={{x}^{2}}+(m-2)x+m-2=0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\x e -1\end{array} \right.$ Hai đồ thị hàm số cắt nhau tại 2 điểm phân biệt ⇔ Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khác$-1\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta >0\\g(-1) e 0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{{m}^{2}}-8m+12>0\\1-m+2+m-2 e 0\end{array} \right.\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m>6\\m<2\end{array} \right.$ (*) Giả sử$A({{x}_{1}},{{x}_{1}}+m-1),\,\,B({{x}_{2}};{{x}_{2}}+m-1)$ là 2 giao điểm, với${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ là nghiệm của phương trình (1). Khi đó theo định lí Viet có$\left\{ \begin{array}{l}{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2-m\\{{x}_{1}}{{x}_{2}}=m-2\end{array} \right.$ Theo giả thiết$AB=2\sqrt{3}\Leftrightarrow A{{B}^{2}}=12\Leftrightarrow 2{{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}=12\Leftrightarrow {{({{x}_{1}}-{{x}_{2}})}^{2}}=6$ $\Leftrightarrow {{({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}=6\Leftrightarrow {{(2-m)}^{2}}-4(m-2)=6$ $\Leftrightarrow {{m}^{2}}-8m+6=0\Leftrightarrow m=4\pm \sqrt{{10}}$(thỏa mãn điều kiện (*)). Chọn A.