Đốt cháy hoàn toàn 30 cm3 hỗn hợp metan và hiđro cần 45 cm3 oxi. Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp làA. 19 cm3 và 11 cm3. B. 20 cm3 và 10 cm3. C. Cùng 15 cm3. D. 18 cm3 và 12 cm3.
Axit không thể đựng trong bình thủy tinh làA. HNO3 B. HF. C. H2SO4. D. HCl.
Trong các nhận xét sau, nhận xét nào không đúng?A. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị. B. Oxi nặng hơn không khí. C. Oxi tan nhiều trong nước. D. Oxi chiếm 21% thể tích không khí.
Hoà tan hoàn toàn 0,78 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối sunfat khan?A. 3,84 gam. B. 4,62 gam. C. 46,2 gam. D. 36,5 gam.
Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất làHãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết C–H.A. 10 B. 16 C. 14 D. 12
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
Liên kết trong hợp chất của các nguyên tố halogen với các kim loại kiềm thuộc loạiA. Liên kết cộng hóa trị không cực. B. Liên kết cộng hóa trị có cực. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết ion.
Cho phản ứng hoá học: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Phản ứng này thuộc loạiA. Phản ứng oxi hóa - khử. B. Phản ứng trao đổi vì không có sự thay đổi số oxi hoá. C. Phản ứng axit, bazơ. D. Phản ứng hóa hợp.
Tính chất đặc biệt của axit sunfuric đặc so với axit loãng là phản ứng vớiA. Fe; Al; NiS; NH3. B. Cu(OH)2; NaCl; MgO. C. BaCl2; NaNO3; Au. D. Cu; C12H22O11.
Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và kim loại M có tỉ lệ số mol Al : Mg : M = 1:2:1 cần 10,08 lit Cl2 (đktc) thu được 45,95 gam hỗn hợp Y gồm các muối clorua. Kim loại M làA. Ca B. Ba C. Zn D. Fe
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến