Cho các thí nghiệm sau:(1) Nung hỗn hợp Cu + Cu(NO3)2 trong bình kín.(2) Cho Cu vào dung dịch AgNO3.(3) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3.(4) Cho Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 + HCl.(5) Cho Cu vào dung dịch AlCl3.(6) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.Số trường hợp Cu bị oxy hóa làA. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Trong số các cặp kim loại sau đây, cặp nào có tính chất bền vững trong không khí, nước nhờ có lớp màng oxit rất mỏng, rất bền vững bảo vệ?A. Fe và Al. B. Fe và Cr. C. Al và Cr. D. Mn và Al.
Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra khi cho CrO, Cr2O3, Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl nóng, dung dịch NaOH nóng?A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch có khối lượng là bao nhiêu gam?A. 4,81. B. 5,81 C. 6,81. D. 3,81.
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất (biết trong dãy điện hóa của kim loại, cặp oxi hóa – khử: Fe3 + / Fe2 + đứng trước cặp: Ag+ / Ag ):A. $\displaystyle \text{Fe}{{\left( \text{N}{{\text{O}}_{\text{3}}} \right)}_{\text{2}}}\text{, AgN}{{\text{O}}_{\text{3}}}\text{.}$ B. $\displaystyle \text{Fe}{{\left( \text{N}{{\text{O}}_{\text{3}}} \right)}_{\text{2}}}\text{, Fe}{{\left( \text{N}{{\text{O}}_{\text{3}}} \right)}_{\text{3}}}\text{.}$ C. $\displaystyle \text{Fe}{{\left( \text{N}{{\text{O}}_{\text{3}}} \right)}_{\text{2}}}\text{,}\,\text{AgN}{{\text{O}}_{\text{3}}}\text{,}\,\text{Fe}{{\left( \text{N}{{\text{O}}_{\text{3}}} \right)}_{\text{3}}}\text{.}$ D. $\displaystyle \text{Fe}{{\left( \text{N}{{\text{O}}_{\text{3}}} \right)}_{\text{3}}}\text{, AgN}{{\text{O}}_{\text{3}}}\text{.}$
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 đặc dư thu được dung dịch B và V lit khí NO2 (dktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thêm NaOH dư vào dung dịch B. Kết thúc thí nghiệm, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 28 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 44,8 lit B. 33,6 lit C. 22,4 lit D. 11,2 lit
Số hợp chất hữu cơ đơn chức là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na làA. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 làA. 2. B. 4. C. 6. D. 5.
Thủy phân hoàn toàn 6,45 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 16,2 gam bạc. Số đồng phân cấu tạo của X (MX < 100) thỏa mãn các tính chất trên là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Cho ancol X tác dụng với axit Y được este E. Làm bay hơi 8,6 gam E được thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện), biết MY > MX. Vậy CTCT của E làA. HCOOCH2CH = CH2. B. CH3COOCH = CH2. C. CH2 = CHCOOCH3. D. HCOOCH = CHCH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến