Thầy cho em hỏi xác định số liên kết bội trong các chất béo như linolein, triolein, panmitin như thế nào ạ. Và khi cho công với I2 thì tỉ lệ tính kiểu gì
Em biết các công thức đó chứ? Tính liên kết bội giựa vào CTPT.
k = (2C + 2 – H)/2
COO không cộng I2 nên mỗi phân tử chất béo cộng được k – 3 phân tử I2.
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic có cùng số C, mạch hở và không phân nhánh. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ, thu được (m + 4,4) gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 16,96 gam hỗn hợp muối, trong đó có a mol muối Z. Lấy a mol Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2a mol Br2, thu được hợp chất hữu cơ, trong đó phần trăm khối lượng của brom chiếm 77,67%. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn là:
A. 49,68% B. 33,12% C. 37,56% D. 56,37%
X, Y là hai este đồng phân của nhau có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng của bình tăng 10,12 gam. Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 0,6 B. 1,7
C. 1,8 D. 0,5
Đun nóng 0,12 mol este X đơn chức cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,08 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 3 B. 2
C. 4 D. 1
X, Y là hai hiđrocacbon khí mạch hở có cùng số cacbon, Y nhiều hơn X một liên kết pi, tổng số liên kết xich ma của X và Y là 16. Đốt 9,6 gam hỗn hợp E gồm X, Y cần 0,96 mol O2. Phần trăm số mol X trong E là
A. 33,33% B. 66,67% C. 60,00% D. 40,00%
Đốt cháy 14,64 gam hỗn hợp E chứa hai este cần dùng 0,86 mol O2, thu được 12,24 gam nước. Mặt khác đun nóng 14,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,6 gam. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 2,0 B. 0,5
C. 1,8 D. 0,6
Đốt cháy 13,52 gam hỗn hợp E chứa hai este cần dùng 0,74 mol O2, thu được 10,8 gam nước. Mặt khác đun nóng 13,52 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,04 gam. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 1,5 B. 1,6
C. 1,3 D. 1,4
Trộn m gam bột Al với 19,2 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành 2 phần. Cho phần 1 tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được 1,344 lít H2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 8,10 B. 10,80 C. 8,64 D. 9,72
Đốt cháy 13,4 gam hỗn hợp E chứa hai este đều đơn chức, mạch hở cần dùng 0,71 mol O2, thu được 9,72 gam nước. Mặt khác đun nóng 13,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,8 gam. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 1,25 B. 1,45
C. 1,35 D. 1,75
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol este X (no, hai chức mạch hở), thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 35,04 gam. Đun nóng 0,12 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và m gam muối. Giá trị m là
A. 17,76. B. 19,92.
C. 16,08. D. 21,60.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X (no, hai chức mạch hở) cần dùng 0,65 mol O2. Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và m gam muối. Giá trị m là
A. 13,4. B. 16,6.
C. 14,8. D. 18,0.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến