Sâu bọ trưởng thành lấy không khí vào cơ thể quaA.mangB.ống thở ở đốt cuối bụngC.phổiD.cả A, B và C.
Gọi \(S\) là tập hợp các giá trị của \(m\) sao cho đồ thị hàm số \(y = {x^3} = 3m{x^2} + 4{m^3}\) có điểm cực trị đối xứng với nhau qua đường thẳng \(d:\,\,y = x\). Tổng tất cả các phần tử của tập hợp \(S\) bằngA.\(\sqrt 2 \)B.\(\dfrac{1}{2}\)C.\(\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\)D.\(0\)
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{3 + 2x}}{{2x - 2}}\) có đường tiệm cận đứng làA.\(y = - 1\)B.\(y = 1\)C.\(x = - 1\)D.\(x = 1\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(2\sqrt {\log _{^4}^2x + {{\log }_{\frac{1}{2}}}x - 3} = \sqrt m \left( {{{\log }_4}{x^2} - 3} \right)\) có nghiệm \({x_0} \in \left[ {64; + \infty } \right)\) ?A.\(9\)B.\(6\)C.\(8\)D.\(5\)
Với \(a,b\) là các số thực dương và \(\alpha ,\beta \) là các số thực, mệnh đề nào sau đây sai ?A.\({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}\)B.\({\left( {a.b} \right)^\alpha } = {a^\alpha }.{b^\alpha }\)C.\({\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha \beta }}\)D.\(\dfrac{{{a^\alpha }}}{{{a^\beta }}} = {a^{\alpha - \beta }}\)
Các giai đoạn thuộc kiểu biến thái hoàn toàn làA.trứng - ấu trùng.B.trứng – trưởng thành.C.trứng - ấu trùng – trưởng thành.D.trứng - ấu trùng - nhộng - trưởng thành.
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABCD\) là hình thoi, \(BD = 2AC = 4a\). Tam giác \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( {ABCD} \right)\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(BD\) và \(SC\) bằngA.\(\dfrac{{3\sqrt 5 a}}{{16}}\)B.\(\dfrac{{\sqrt {10} a}}{4}\)C.\(\dfrac{{9\sqrt 5 a}}{{16}}\)D.\(\dfrac{{3\sqrt {10} a}}{{16}}\)
Tính giá trị lớn nhất của hàm số \(y = 2{x^3} + 3{x^2} - 1\) trên đoạn \(\left[ {\dfrac{{ - 1}}{2};1} \right]\)A.\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - \frac{1}{2};1} \right]} y = 5\) B.\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - \frac{1}{2};1} \right]} y = 4\)C.\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - \frac{1}{2};1} \right]} y = 6\)D.\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - \frac{1}{2};1} \right]} y = 3\)
Cho \(x\) và \(y\) là các số thực dương thỏa mãn điều kiện \({x^3} + xy\left( {2x + y} \right) = 2{y^3} + 2xy\left( {x + 2y} \right)\). Điều kiện của tham số \(m\) để phương trình \(\log _3^2\left( {\dfrac{{{x^2}}}{{2y}}} \right) - m{\log _3}\left( {\dfrac{{4{y^2}}}{x}} \right) + 2m - 4 = 0\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {1;3} \right]\)A.\(2 \le m \le 3\)B.\(m \ge 3\)C.\(m \le 4\)D.\(3 \le m \le 5\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ. Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g\left( x \right) = f\left[ {4\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x} \right)} \right]\) . Giá trị của biểu thức \(2M + 3m\) bằngA.\(3\)B.\(11\)C.\(20\)D.\(14\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến