Trên hình vẽ là đường đi của 1 tia sáng qua thấu kính O là quang tâm, xy là trục chính của thấu kính đó. Thấu kính là hội tụ hay phân kì. Giải thích.Bằng cách vẽ hãy xác định các tiêu điểm chính của thấu kính ( không sử dụng trục phụ)A.Click để xe đáp án.B.Click để xe đáp án.C.Click để xe đáp án.D.Click để xe đáp án.
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\) . Tâm của (S) có tọa độ làA.\(\left( {3;1; - 1} \right)\). B.\(\left( {3; - 1;1} \right).\)C.\(\left( { - 3; - 1;1} \right).\)D.\(\left( { - 3;1; - 1} \right).\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sauHàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?A.\(\left( { - 1;0} \right)\).B.\(\left( {1; + \infty } \right)\).C.\(\left( { - \infty ;1} \right)\).D.\(\left( {0;1} \right)\).
Từ các chữ số \(1,2,3,4,5,6,7\) lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm hai chữ số khác nhau?A.\(C_7^2.\)B.\({2^7}.\)C.\({7^2}.\)D.\(A_7^2.\)
Cho hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường \(y = {x^2} + 3,y = 0,x = 0,x = 2\). Gọi V là thể tích của khối tròn xoay được tạo thành khi quay (H) xung quang trục Ox. Mệnh đề nào dưới đây đúng?A.\(V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}dx} .\)B.\(V = \pi \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 3} \right)dx.} \)C.\(V = \int\limits_0^2 {{{\left( {{x^2} + 3} \right)}^2}} dx.\)D.\(V = \int\limits_0^2 {\left( {{x^2} + 3} \right)dx.} \)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a, BC = 2a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB bằngA.\(\frac{{\sqrt 6 a}}{2}\)B.\(\frac{{2a}}{3}\)C.\(\frac{a}{2}\)D.\(\frac{a}{3}\)
Xét các số phức z thỏa mãn \(\left( {\overline z + i} \right)\left( {z + 2} \right)\) là số thuần ảo. Trên mặt phẳng tọa độ, tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z là một đường tròn có bán kính bằngA.\(1\)B.\(\frac{5}{4}\)C.\(\frac{{\sqrt 5 }}{2}\)D.\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)
Một chất điểm \(A\) xuất phát từ \(O\) , chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy luật \(v\left( t \right) = \frac{1}{{180}}{t^2} + \frac{{11}}{{18}}t\,\left( {m/s} \right)\), trong đó \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc \(A\) bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm \(B\) cũng xuất phát từ \(O\), chuyển động thẳng cùng hướng với \(A\), nhưng chậm hơn \(5\) giây so với \(A\) và có gia tốc bằng \(a\left( {m/{s^2}} \right)\) (\(a\) là hằng số). Sau khi \(B\) xuất phát được \(10\) giây thì đuổi kịp \(A\). Vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp \(A\) bằngA.\(22\,\left( {m/s} \right)\)B.\(15\,\left( {m/s} \right)\)C.\(10\,\left( {m/s} \right)\)D.\(7\,\left( {m/s} \right)\)
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho phương trình \({16^x} - m{.4^{x + 1}} + 5{m^2} - 45 = 0\) có hai nghiệm phân biệt. Hỏi \(S\) có bao nhiêu phần tử?A.\(13\)B.\(3\)C.\(6\)D.\(4\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = {x^8} + \left( {m - 2} \right){x^5} - \left( {{m^2} - 4} \right){x^4} + 1\) đạt cực tiểu tại \(x = 0\)?A.\(3.\)B.\(5\)C.\(4\)D.Vô số
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến