Thể tích (ml) dung dịch KOH 0,5M cần dùng để hòa tan hết 5,1 gam bột nhôm oxit là
A. 200. B. 400. C. 50. D. 100.
nAl2O3 = 5,1/102 = 0,05
Al2O3 + 2KOH —> 2KAlO2 + H2O
0,05…………0,1
—> Vdd = 200 ml
Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 154 gam. B. 108 gam. C. 216 gam. D. 162 gam.
Cho 0,15 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 48,4. B. 46,2. C. 50,2. D. 61,0.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1-2 giọt dung dịch CuSO4 2% và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, lắc nhẹ ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở bước 1, có thể thay 1 ml dung dịch NaOH 30% bằng 1 ml dung dịch KOH 30%.
B. Sau bước 1, thu được dung dịch có màu xanh thẫm
C. Thí nghiệm trên chứng minh rằng protein của lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.
D. Sau bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện màu tím đặc trưng.
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịc sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8. B. 5,2. C. 3,4. D. 3,2.
Cho dãy các chất: C2H2, CH3CHO, CH3COOH, HCOOH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Cho hơi nước đi qua tan nóng đỏ thu được 78,4 lít hỗn hợp khí X (đo đktc) gồm khí CO, CO2, H2. Oxi hóa hết 1/2 hỗn hợp X bằng CuO dư nung nóng thu được chất rắn Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng thu được 22,4 lít (đo đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm thể tích khí CO trong X là
A. 28,57%. B. 33,3%. C. 57,15%. D. 18,42%.
Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng ăn mòn kim loại thuộc loại phản ứng oxi hóa-khử. (b) Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch NaCl, tại anot xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-. (c) Cho phèn chua đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa gồm hai chất. (d) Ở nhiệt độ thường, Fe tan trong dung dịch H2SO4 đặc. (e) Trong phản ứng nhiệt nhôm, mảnh Mg đóng vai trò là chất khơi mào cho phản ứng. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Đem khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng thu được 2,88 gam chất rắn (chỉ gồm kim loại), đem hòa tan chất rắn này vào dung dịch HCl (vừa đủ) thì có 0,896 lít khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của oxit sắt là
A. FeO hoặc Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe2O3.
Điện phân dung dịch hỗn hợp 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,06 mol HCl với dòng điện 1 chiều có cường độ 1,34A trong 2h, các điện cực trơ. Tính khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí ở dktc thoát ra ở anot? (bỏ qua sự hoà tan của Clo trong nước và coi hiệu suất điện phân là 100%)
Cho các đặc tính sau: (1) Dạng tinh thể tan tốt trong nước, có vị ngọt; (2) Làm mất màu nước brom; (3) Trong y học, được dùng làm thuốc tăng lực; (4) Trong công nghiệp, được dùng tráng gương, tráng ruột phích; (5) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam. Sổ đặc tính đúng khi nói về glucozơ là.
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến