Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng làA.0,9M hoặc 1,3MB.1,3MC.0,5M hoặc 0,9MD.0,9M
Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m làA.1,38B.1,61C.0,69 hoặc 1,61D.1,38 hoặc 1,61
Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng làA.3MB.1,5M.C.1,5M hoặc 3MD.1,5M hoặc 3,5M
Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 1M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V làA.1,0B.1,2C.0,9D.0,6
Cho 400ml dung dịch Al(NO3)3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V làA.4,4B.2,2C.2,4D.4,2
Cho 200 ml dung dịch NaOH aM tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M được kết tủa, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 1,02 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của a làA.1,9B.0,2C.0,3D.0,15
Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch có chứa 26,7 gam AlCl3 cho đến khi thu được 11,7 gam kết tủa thì dừng lại thì đã dùng hết V lít NaOH. Giá trị của V làA.0,45 hoặc 0,65.B.0,6 hoặc 0,65.C.0,45 hoặc 0,6.D.0,65 hoặc 0,75.
Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150ml dung dịch AlCl3 0,04M đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng tương ứng làA.45 ml và 90 ml.B.90 ml và 120 ml.C.45ml và 60 ml.D.60 ml và 90 ml.
Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m làA.0,69. B.0,69 hoặc 3,45.C.0,69 hoặc 3,68.D.0,69 hoặc 2,76.
Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH đã dùng làA.1,2M hoặc 2,8MB.1,2 M và 4MC.2,8MD.1,2M
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến