Hai nguồn phát sóng A, B trên mặt nước dao động điều hoà với tần số 15 Hz, cùng pha.Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn d1 = 14,5 cm và d2 = 17,5 cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước làA.15 cm/sB.22,5 cm/sC.30 m/sD.5 cm/s
Một con lắc đơn dài 56 cm được treo vào trần một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh của toa xe gặp chỗ nối nhau của các thanh ray. Lấy g = 9,8 m/s2. Cho biết chiều dài của mỗi thay ray là 12,5 m. Biên độ dao động của con lắc sẽ lớn nhất khi tàu chạy thẳng đều với tốc độA.40 km/hB.72 km/hC.24 km/hD.30 km/h
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A . Trong khoảng thời gian T/4, quãng đường lớn nhất mà vật đi được làA.A\(\sqrt{2}\)B.1,5AC.A\(\sqrt{3}\)D.A
Cho hai điểm \(A\left( { - 3;\,\,2} \right)\) và \(B\left( {4;\,3} \right).\) Điểm \(M\) nằm trên trục \(Ox\) sao cho \(\Delta MAB\) vuông tại \(M.\) Khi đó tọa độ điểm \(M\) là:A.\(M\left( { - 2;\,\,0} \right)\)B.\(M\left( { - 3;\,\,0} \right)\)C.\(\left[ \begin{array}{l}M\left( {3;\,\,0} \right)\\M\left( { - 2;\,\,0} \right)\end{array} \right.\)D.\(\left[ \begin{array}{l}M\left( { - 3;\,\,0} \right)\\M\left( { - 2;\,\,0} \right)\end{array} \right.\)
Cho 3 đường thẳng: \({d_1}:\,\,x + y + 3 = 0;\,\,{d_2}:\,\,x - y - 4 = 0;\,\,{d_3}:\,\,x - 2y = 0.\) Biết điểm \(M\) nằm trên đường thẳng \({d_3}\) và \(d\left( {M;\,\,{d_1}} \right) = 2d\left( {M;\,\,{d_2}} \right).\) Khi đó tọa độ điểm \(M\) là:A.\(\left[ \begin{array}{l}M\left( { - 2;\,\, - 1} \right)\\M\left( {22;\,\,11} \right)\end{array} \right.\)B.\(M\left( { - 22; - 11} \right)\)C.\(M\left( { - 2; - 1} \right)\)D.\(\left[ \begin{array}{l}M\left( {2;\,\,1} \right)\\M\left( { - 22; - 11} \right)\end{array} \right.\)
Cho hai điểm \(A\left( {1;\,\,1} \right)\) và \(B\left( {3;\,\,4} \right).\) Tọa độ điểm \(M\) trên trục \(Oy\) sao cho \(\left| {MA - MB} \right|\) lớn nhất là:A.\(M\left( {0;\,\,\frac{1}{2}} \right)\)B.\(M\left( {0; - \frac{1}{2}} \right)\)C.\(M\left( {0;\,\,1} \right)\)D.\(M\left( {0; - 1} \right)\)
Bán kính của mặt cầu ngoại tiếp chóp đều \(S.ABC\) có tất cả các cạnh bằng \(a\) là:A.\(\dfrac{{3a\sqrt 6 }}{4}\)B.\(\dfrac{{a\sqrt 6 }}{{12}}\)C.\(\dfrac{{a\sqrt 6 }}{4}\)D.\(\dfrac{{a\sqrt 6 }}{4}\
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + dx + e\). Biết rằng hàm số \(y = f'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình bên. Hỏi hàm số \(y = f\left( {2x - {x^2}} \right)\) có bao nhiêu điểm cực đại?A.\(5\)B.\(3\)C.\(1\)D.\(2\)
Trong không gian .. cho đường thẳng \(d:\,\,\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{2} = \dfrac{{z + 3}}{{ - 1}}\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,\,{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 5} \right)^2} = 36\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua \(A\left( {2;1;3} \right)\) vuông góc với đường thẳng \(\left( d \right)\) và cắt \(\left( S \right)\) tại 2 điểm có khoảng cách lớn nhất. Khi đó đường thẳng \(\Delta \) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u \left( {1;a;b} \right)\). Tính \(a + b\).A.\(4\)B.\( - 2\)C.\( - \dfrac{1}{2}\)D.\(5\)
Giải hệ phương trình: A.x = 0, y = -1B.x = 1, y = 0C.x = -1, y = 0D.x = 0, y = 1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến