Anh/Chị hiểu như thế nào về quan điểm: “làm nghề/làm việc” cũng chính là “làm người”?A.B.C.D.
Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z, đều mạch hở (trong đó, X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam A cần vừa đủ 49,6 gam khí oxi, thu được H2O và 35,84 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 23,9 gam A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm khối lượng của Z trong A làA.24,68%.B.75,31%.C.14,28%.D.85,71%.
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được làA.72,8 gam.B.88,6 gam.C.78,4 gam.D.58,4 gam.
Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m làA.19,52.B.18,56.C.19,04.D.18,40.
Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,02 mol H2SO4, thu được 200 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 100 ml dung dịch Y, thu được 4,66 gam kết tủa.Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 50 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z.Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,02M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 44 ml. Giá trị của m là phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt làA.5,56 và 6%.B.11,12 và 56%.C.11,12 và 44%.D.5,56 và 12%.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C có AB = 3a. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt đáy trùng với trọng tâm G của \(\Delta ABC\), SG = a. Tính \({d_{\left[ {G;\left( {SAC} \right)} \right]}}\).A.\({d_{\left[ {G;\left( {SAC} \right)} \right]}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\).B.\({d_{\left[ {G;\left( {SAC} \right)} \right]}} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{3}\).C.\({d_{\left[ {G;\left( {SAC} \right)} \right]}} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{4}\).D.\({d_{\left[ {G;\left( {SAC} \right)} \right]}} = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\).
Nung 12 gam hỗn hợp Al và Fe, Mg trong không khí, thu được 15,2 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V làA.300.B.100.C.200.D.400.
Cho các mệnh đề sau:(1) Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.(2) Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt(3) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.(4) Phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau.Các mệnh đề đúng làA.(1), (2), (3).B.(1), (2), (4).C.(2), (3), (4).D.(1), (3), (4).
Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol Al bằng dung dịch KOH dư, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V làA.2,24.B.4,48.C.6,72.D.3,36.
Đốt cháy hỗn hợp X gồm hai este no đơn chức, mạch hở thu được 7,2 gam nước. Thủy phân hòa toàn hỗn hợp hai este trên thì thu được hỗn hợp Y gồm ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được làA.4,48 lít.B.6,72 lít.C.8,96 lít.D.11,2 lít.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến