Hai điểm sáng \(A\) và \(B\) dao động điều hòa cùng tần số trên trục \(Ox\) với cùng vị trí cân bằng \(O\). Hình bên là đồ thị li độ \({x_1}\) và \({x_2}\) của \(A\) và \(B\) phụ thuộc vào thời gian \(t\). Trong quá trình dao động, khoảng cách xa nhất giữa hai điểm sáng làA.\(2\sqrt 2 \,\,cm\). B.\(2\sqrt 3 \,\,cm\). C.\(3\sqrt 3 \,\,cm\). D.\(3\sqrt 2 \,\,cm\).
Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \omega t\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung \(C\) mắc nối tiếp. Gọi \(i\) là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; \({u_1},{u_2}\) và \({u_3}\) lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện; \(Z\) là tổng trở của đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng?A.\(i = \dfrac{u}{Z}\). B.\(i = {u_3}\omega C\). C.\(i = \dfrac{{{u_1}}}{R}\). D.\(i = \dfrac{{{u_2}}}{{\omega L}}\).
Trong giờ thực hành, để một quạt điện hoạt động thì một học sinh mắc nối tiếp quạt với điện trở \(R\), rồi mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(380\,\,V\). Biết quạt có các giá trị định mức: \(220\,\,V - 88\,\,W\) và khi hoạt động đúng công suất định mức thì hệ số công suất là \(0,8\). Để quạt hoạt động bình thường thì giá trị \(R\) bằngA.\(267\,\,\Omega \).B.\(180\,\,\Omega \). C.\(354\,\,\Omega \). D.\(361\,\,\Omega \).
Một lò xo có chiều dài tự nhiên \(30\,\,cm\), một treo cố định, đầu còn lại gắn với vật nhỏ khối lượng \(200\,\,g\). Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, khi lò xo có chiều dài \(28\,\,cm\) thì vận tốc của vật bằng không và lực đàn hồi của lò xo có độ lớn \(2\,\,N\). Lấy \(g = 10\,\,m/{s^2}\). Động năng cực đại của con lắc làA.\(0,04\,\,J\). B.\(0,08\,\,J\). C.\(0,06\,\,J\). D.\(0,16\,\,J\).
Kim cương thuộc kiểu mạng tinh thể nào?A.Tinh thể nguyên tử.B.Tinh thể kim loại.C.Tinh thể phân tử.D.Tinh thể ion.
Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp \({O_1}\) và \({O_2}\) dao động điều hòa cùng pha, cùng biên độ \(a\) theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Ban đầu, \(M\) là trung điểm của \({O_1}{O_2}\). Giữ nguyên \({O_1}\), tịnh tiến \({O_2}\) ra xa \({O_1}\) một đoạn \(\dfrac{\lambda }{6}\) dọc đường thẳng đi qua \({O_1}{O_2}\). Lúc này, phần tử sóng tại \(M\) dao động với biên độA. \(a\sqrt 2 \). B. \(0,5a\sqrt 3 \). C. \(a\). D. \(a\sqrt 3 \).
Một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định. Khi tần số sóng truyền trên dây là \(60\,\,Hz\) thì có sóng dừng với \(21\) nút sóng (kể cả hai đầu). Để trên dây có sóng dừng với \(5\) nút sóng (kể cả hai đầu) thì tần số sóng truyền trên dây làA.\(12\,\,Hz\). B.\(24\,\,Hz\). C.\(36\,\,Hz\). D.\(6\,\,Hz\).
Ở mặt nước, tại hai điểm \(A\) và \(B\) cách nhau \(24\,\,cm\) có hai nguồn sóng kết hợp dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình \(u = 5\cos 20\pi t\,\,\left( {mm} \right)\) (\(t\) tính bằng \(s\)). Ở mặt nước, gọi \(I\) là điểm cách đều \(A\) và \(B\) một đoạn \(13\,\,cm\), \(\left( C \right)\) là đường tròn tâm \(I\) bán kính \(4\,\,cm\), \(M\) là điểm thuộc \(\left( C \right)\). Biết tại \(M\) có các phần tử dao động với biên độ cực đại và cách xa \(A\) nhất. Tốc độ sóng truyền trên mặt nước là \(40\,\,cm/s\). \(M\) nằm trên đường cực đại giao thoa bậcA.\(1\).B.\(5\). C.\(4\). D.\(3\).
Cho 3 số \(x;\,\,3;\,\,7\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Khi đó giá trị của \(x\) là:A.\(x = - 4\)B.\(x = 10\)C.\(x = 4\)D.\(x = - 1\)
Cho hàm số \(y = \dfrac{{x - 3}}{{{x^2} - 9}}.\) Khẳng định nào sau đây đúng?A.Đồ thị hàm số có hai tiệm cận đứng là \(x = 3,\,\,x = - 3.\)B.Đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng. C.Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là \(y = 1.\)D.Đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng là \(x = - 3.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến