Khi làm bay hơi 8,14 gam một este đơn chức X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 3,52 gam O2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X làA.C3H6O2. B.C3H4O2. C.C4H6O2. D.C4H8O2.
Những trường hợp nào sau đây thuộc dạng đột biến cấu trúc NST?I. Mất, lặp thêm, thay thế hay đảo vị trí một số cặp nuclêôtit trong ADN của NST.II. Mất đoạn hay đảo đoạn.III. Trao đổi đoạn giữa 2 crômatit của cặp NST đồng dạng.IV. Chuyển đoạn tương hỗ hoặc chuyển đoạn không tương hỗ.V. Lặp đoạn.Phương án đúng là: A.II, IV và V.B.II, III, IV và V.C.I, II và IV.D.I, II, IV và V.
A là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C2H9N3O6 có khả năng tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Cho 20,52 gam A tác dụng với dung dịch chứa 20,4 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị của m gần nhất với:A.29B.23C.26D.30
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A.6B.7C.4D.5
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na (tỉ lệ mol 1:2) vào 200 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,05M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m làA.1,28 g B.3,31g C.1,96 g D.0,98g
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X làA.1,12 lít. B.4,48 lít. C.3,36 lít. D.6,72 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một este thuần chức và một axit cacboxylic thuần chức cần V lít O2 (đktc), thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 15,5. Giá trị của V làA. 11,2. B. 33,6. C. 22,4. D. 8,96.
Cho 5,2g hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 8,85g hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X làA.C3H7NH2 và C4H9NH2. B.CH3NH2 và C2H5NH2.C.C2H5NH2 và C3H7NH2. D.CH3NH2 và (CH3)3N.
Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử làA.Fe(OH)3. B.Fe2O3. C.FeCl2. D.FeCl3.
Những nguyên nhân nào sau đây dẫn đến đột biến NST?I. ADN nhân đôi sai ở một điểm nào đó trên NST.II. Do NST đứt gãy, đoạn này kết hợp với một NST khác,III. Sự trao đổi đoạn xảy ra ở kì trước I giảm phân giữa 2 crômatit của cặp NST đồng dạng.IV. Sự phân li không bình thường cứa NST, xảy ra ớ kì sau của quá trình phân bào.V.Sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi vô sắc trong phân bào.Phương án đúng là:A.II, III và IV.B.III, IV và V.C.II, IV và V.D. I. II, III và IV.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến