Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 6\cos \left( {4\pi t} \right)cm\). Biên độ dao động của vật làA.\(A = - 6cm\)B.\(A = - 6dm\)C.\(A = 6dm\)D.\(A = 6cm\)
Một điện trở thuần 50Ω, cuộn cảm thuần có \(L = \dfrac{1}{\pi }H\)và tụ điện \(C = \dfrac{2}{\pi }{.10^{ - 4}}F\)mắc vào mạch điện xoay chiều có tần số 50Hz. Tổng trở của đoạn mạch là:A.\(25\sqrt 2 \Omega \)B.\(100\Omega \)C.\(50\Omega \)D.\(50\sqrt 2 \Omega \)
Một sóng điện từ dao động điều hoà lan truyền trong không khí dọc theo chiều dương của trục Ox với chu kì 0,6 μs. Biên độ của cảm ứng từ là 40 mT và biên độ của cường độ điện trường là 30 V/m. Xét hai điểm A,B trên Ox, với OB - OA = 30 m. Vào thời điểm t, độ lớn cường độ điện trường tại B là \(15\sqrt 3 \,\,V/m\) và đang tăng. Hỏi khi đó cảm ứng từ tại A là bao nhiêu, đang tăng hay giảm?A.\(20\sqrt 3 \,\,mT\)và đang tăngB.20 mT và đang tăngC.\(20\sqrt 3 \,\,mT\)và đang giảmD.20 mT và đang giảm
Để đo tốc độ truyền sóng v trên một sợi dây đàn hồi AB, người ta nối đầu A vào một nguồn dao động số tần số \(f = 100\,\,Hz \pm 0,02\% \). Đầu B được gắn cố định. Người ta đo khoảng cách giữa hai điểm trên dây gần nhất không dao động với kết quả \(d = 0,02\,\,m \pm 0,82\% \). Tốc độ truyền sóng trên sợi dây AB làA.\(v = 4\,\,m/s \pm 0,84\% \)B.\(v = 2\,\,m/s \pm 0,016\% \)C.\(v = 2\,\,m/s \pm 0,84\% \)D.\(v = 4\,\,m/s \pm 0,016\% \)
Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1mH và tụ điện có điện dụng 0,1µF. Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là:A.\({2.10^5}\,rad/s\)B.\({3.10^5}\,rad/s\)C.\({10^4}\,rad/s\)D.\({10^5}\,rad/s\)
Một sóng âm có tần số 200Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là:A.3mB.7,5mC.75,0mD.3,0km
Cho hai dao động điều hoà cùng phương có các phương trình lần lượt là \({x_1} = 4.\cos \left( {\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)cm\) và \({x_2} = 4.\cos \left( {\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)cm\). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là:A.\(4\sqrt 2 cm\)B.\(2cm\)C.\(8cm\)D.\(4\sqrt 3 cm\)
Điện áp xoay chiều ở hai đầu đoạn mạch là: \(u = 4.\cos 100\pi t\,\,\left( V \right)\) có pha dao động tại thời điểm t là:A.100πt (rad)B.0 (rad)C.50πt (rad)D.π (rad)
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch là ZL và ZC, tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất của đoạn mạch được tính bằng:A.\(\dfrac{Z}{R}\)B.\(\dfrac{R}{Z}\)C.\(\dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{Z}\)D.\(\dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)
Thí nghiệm giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp S1S2 cùng pha trên mặt nước. Gọi I là trung điểm của S1S2. M là giao điểm của đoạn thẳng S1S2 với vân cực đại thứ 3 tính từ trung trực của hai nguồn. Thay đổi tần số f của sóng, ta được khoảng cách từ I đến M phụ thuộc vào tần số f như hình vẽ. Tính tốc độ truyền sóng trong môi trường nước khi này.A.6 m/sB.60 cm/sC.5m/sD.50 cm/s
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến