Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho hai điểm A(0;2;2),B(-1;3;-2) và đường thẳng ∆1 : Biết đường thẳng ∆2 đi qua điểm B , vuông góc với đường thẳng ∆1 và khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng ∆12 lớn nhất. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2.A.d(∆1, ∆2) = 3B.d(∆1, ∆2) = 4C.d(∆1, ∆2) = 2D.d(∆1, ∆2) = 1
Gọi A là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 5 chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập A. Tính xác suất để số được chọn nhất thiết phải có mặt hai chữ số 1 và 2 sao cho 1 và 2 đứng cạnh nhau. A.P = B.P = C.P = D.P =
Trong không gian với hệ tọa độ vuông góc với Oxyz, cho hình chóp tứ giác đẻ S.ABCD, biết S(3; 2; 4); A(1; 2; 3); C(3; 0; 3). Xác định tọa độ tâm I của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD.A.IB.IC.ID.I
Khi OA = 2R. Tính theo R phần diện tích tứ giác OBAC nằm ngoài (O).A.B.C.D.
Trong mặt phẳng Oxy cho 3 đường thẳng d1:x+y-2=0, d2:2x-y+3=0, d3:3x-y-5=0. Tìm độ dài các đỉnh hình vuông ABCD, biêt rằng A,C∈d1, B∈d2, D∈d3A.A(-2;4),hoặc A(3;-1) B(-2;-1) C(3;-1) D(3;4)B.A(-2;1),hoặc A(3;-1) B(-2;-1) C(1;-1) hoặc C(-2;4) D(3;3)C.A(-2;4) B(-2;-1) C(3;-1) D(3;4)D.A(-2;4),hoặc A(3;-1) B(-2;-1) C(3;-1) hoặc C(-2;4) D(3;4)
Chứng minh MI là tiếp tuyến của (N).A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Giải hệ phương trình: A.(x; y) = (1; 2)B.(x; y) = (1; -1)C.(x; y) = (-1; 0)D.(x; y) = (-2; 3)
Giả sử phương trình: ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm x1 và x2.Đặt Sn = x1n + x2n (n ϵ N). Chứng minh rằng: aSn+2 + bSn+1 + cSn với mọi n ϵ N.Áp dụng: Tính : A.#VALUE!B.#VALUE!C.#VALUE!D.#VALUE!
Giải hệ phương trình: A.(x; y) = (-1; 2)B.(x; y) = (2; 2)C.(x; y) = (2; 0)D.(x; y) = (1; -1)
Điện tích của bản tụ điện trong mạch dao động lí tưởng LC biến thiên theo quy luật q = Q0 cos ωt. Tại thời điểm điện tích q= lần thứ nhất, cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây bằng A.B.C.- D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến