Thủy phân 445,05 gam pentapeptit Val-Gly-Gly-Val-Gly thu được hỗn hợp X gồm 127,5 gam Gly; 163,8 gam Val; 39,6 gam Gly-Gly; 87 gam Val-Gly; 23,1 gam Gly-Val-Gly và m gam pentapeptit. Giá trị của m là
A. 4,050. B. 77,400. C. 58,050. D. 22,059.
Các sản phẩm gồm:
nVal = 1,4; nVal-Gly = 0,5; nGly-Val-Gly = 0,1 và các chất khác.
Bảo toàn Val —> nVal-Gly-Gly-Val-Gly phản ứng = (1,4 + 0,5 + 0,1)/2 = 1
—> mVal-Gly-Gly-Val-Gly dư = 445,05 -1.387 = 58,05
X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. tinh bột và saccarozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ.
C. tinh bột và glucozơ. D. saccarozơ và fructozơ.
Thuốc thử duy nhất dùng để phân biệt các dung dịch: glucozơ, glixerol, etanol, lòng trắng trứng là
A. NaOH. B. Cu(OH)2. C. HNO3. D. AgNO3/NH3.
Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:
Thí nghiệm trên chứng minh cho kết luận nào về cấu tạo glucozơ?
A. Glucozơ có 6 nguyên tử cacbon.
B. Glucozơ có nhóm chức anđehit.
C. Glucozơ có nhiều nhóm -OH liền kề.
D. Glucozơ có 5 nhóm –OH.
Cho 200,0 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau: – Phần 1: tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M. – Phần 2: tác dụng vừa đủ với 80,0 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thi thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của X là
A. H2N-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2CH2-COOH.
C. (H2N)2CH-COOH. D. CH3CH2CH(NH2-COOH.
Cho các chất sau: Amoniac (1), metylamin (2), anilin (3), đimetylamin (4). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là
A. (3), (1), (4), (2). B. (1), (3), (2). (4).
C. (1), (2), (3), (4). D. (3), (1), (2), (4).
Thuỷ phân hoàn toàn 17,4 gam đipeptit X có công thức phân tử là C7H14O3N2, trong NaOH thu được 2 muối của 2 aminoaxit. Khối lượng muối thu được là
A. 20,4 gam. B. 21,8 gam.
C. 23,6 gam. D. 25,4 gam.
Tiến hành trùng hợp 5,2 gam stiren. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng 100 ml dung dịch brom 0,15M. Sau đó, cho tiếp dung dịch KI dư vào thì thu được 0,635 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là
A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 30%.
Thủy phân hoàn toàn hai peptit mạch hở X (C11H19O6N5) và Y (C10H19O4N3) trong dung dịch NaOH thu được 2,78 gam muối của valin, 3,33 gam muối của alanin và m gam muối của glyxin. Giá trị của m là
A. 8,73. B. 13,58. C. 5,82. D. 10,67.
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → Y + C2H6O + C2H4O Y + H2SO4 → Na2SO4 + Z nZ + nT → poli(etilen terephtalat) + 2nH2O Phân tử khối của X là
A. 220. B. 206. C. 200. D. 182.
Cho các polime sau: polietilen; poli(acrilonitrin); tơ visco, nhựa novolac, xenlulozơ, cao su buna-N, tơ nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến