Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được hỗn hợp cacbohiđrat X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 34,56. B. 16,44. C. 51,84. D. 38,88.
C12H22O11 —> 2C6H12O6 —> 4Ag
0,15……………………………………..0,6
—> nAg thực tế = 0,6.60% = 0,36
—> mAg = 38,88
Thủy phân este X (có công thức phân tử C5H10O2) thu được axit propionic và ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn ancol Y bằng CuO, đun nóng thu được anđehit Z. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Z là anđehit không no, có 1 liên kết C=C trong phân tử.
B. Công thức cấu tạo của X là CH3CH2CH2COOCH3.
C. Công thức phân tử của Y là C3H8O.
D. Y và Z tan rất tốt trong nước.
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp X gồm đimetylamin và etylamin thu được m gam N2. Giá trị của m là
A. 10,08. B. 5,04. C. 7,56. D. 2,52.
Thực hiện các thí nghiệm sau (1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2. (2) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl. (3) Sục khí Cl2 vào dung dịch Fe(NO3)2. (4) Nung Al(OH)3 ngoài không khí. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm gồm glixerol, natri panmitat và natri stearat. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Cho các dung dịch sau: (1) AgNO3, (2) FeSO4, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là
A. 4. B. 5. B. 3. C. 2.
Cho các chất sau: CH3NHCH3, CH3COONH4, C6H5CH2NH2, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện thích hợp là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Cho 90 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 59,58. B. 17,64. C. 41,94. D. 66,20.
X, Y, Z (MX < MY < MZ < 60) là ba hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Cho 12,48 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,72. B. 0,81. C. 0,96. D. 1,08.
Hòa tan 12 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và KHCO3 trong dung dịch HCl dư, hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 100 ml dung dịch X chứa KOH 1,2M, Ba(OH)2 0,2M và BaCl2 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,91. B. 7,88. C. 3,94. D. 9,85.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm axit oleic và triolein thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 0,84 mol. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 0,6 mol Br2. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, kết thúc phản ứng thu được x gam glixerol. Giá trị của x là
A. 16,56. B. 22,08. C. 11,04. D. 33,12.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến