Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 200 (ml) dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23):A. 3,28 gam. B. 10,4 gam. C. 8,56 gam. D. 8,2 gam.
Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có công thức là A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3COOCH2CH3. D. HCOOCH2CH3.
Số este ứng với CTPT $\displaystyle {{C}_{5}}{{H}_{{10}}}{{O}_{2}}$ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc làA. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Cho hỗn hợp X (C3H6O2) và Y (C2H4O2) tác dụng đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol. Vậy X, Y làA. X là axit, Y là este. B. X là este, Y là axit. C. X, Y đều là axit. D. X, Y đều là este.
Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit (axit hai chức) và ancol một lần ancol (ancol đơn chức) tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56%. Công thức cấu tạo của este là A. C2H5OOC-COOCH3. B. CH3OOC-COOCH3. C. C2H5OOC-COOC2H5. D. CH3OOC-CH2-COOCH3.
Cho 2,64 gam một este của axit cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức phản ứng vừa hết với 60 ml dung dịch NaOH 0,5 M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất Y cho 3,96 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Công thức cấu tạo của este là:A. CH3COOCH2CH2CH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH3. D. HCOOCH2CH2CH3.
Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomiat (etyl fomat) cần 25,96 ml NaOH 10%, (D = 1,08 g/ml). Thành phần % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 47,14%. B. 52,16%. C. 36,18%. D. 50,20%.
$\displaystyle {{X}_{1}},\text{ }{{X}_{2}},\text{ }{{X}_{3}}$ là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch$\displaystyle AgN{{O}_{3}}$ trong$\displaystyle N{{H}_{3}}$ dư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng0- Lượng Ag sinh ra từ$\displaystyle {{X}_{1}}$ gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ$\displaystyle {{X}_{2}}$ hoặc$\displaystyle {{X}_{3}}.$- Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ.Các chất$\displaystyle {{X}_{1}},\text{ }{{X}_{2}},\text{ }{{X}_{3}}$ lần lượt làA. $\displaystyle HCHO;C{{H}_{3}}CHO;{{C}_{2}}{{H}_{5}}CHO.$ B. $\displaystyle HCHO;\text{ }HCOOH;HCOON{{H}_{4}}.$ C. $\displaystyle HCHO;C{{H}_{3}}CHO;HCOOC{{H}_{3}}.$ D. $\displaystyle HCHO;\text{ }HCOOH;HCOOC{{H}_{3}}.$
Cho 1,76 gam một este no, đơn chức phản ứng vừa hết với 40ml dung dịch NaOH 0,5M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam chất Y được 2,64gam CO2 và 1,44gam H2O. Công thức cấu tạo của este làA. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH(CH3)2.
Phát biểu nào sau đây sai?A. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến