Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được ancol Y. Oxi hoá Y thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Oxi hóa Y thu được sản phẩm tráng gương (anđehit) nên Y là ancol bậc 1.
Các cấu tạo của X:
HCOO-CH2-CH2-CH3
CH3COO-CH2-CH3
C2H5-COO-CH3
Cho m gam một amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amin là
A. C2H7N. B. C4H9N. C. C2H5N. D. C4H11N.
Cho các chất sau: phenyl amoniclorua, anilin, metyl axetat, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Cho từ từ đến hết 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,4. B. 7,8. C. 15,6. D. 3,9.
Cho m gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn được 32,4 gam Ag. Hiệu suất phản ứng 100%. Giá trị m bằng
A. 16,2. B. 18,0. C. 13,5. D. 27,0.
Người ta thu khí X sau khi điều chế như hình vẽ bên dưới.
Trong các khí: N2, Cl2, SO2, NO2, số chất thoả mãn là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Hỗn hợp X gồm CH4 và CO có tỉ khối so với H2 là 23,375. Thêm một lượng oxi vào hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y có khối lượng mol trung bình là 34,46. Đốt hết hỗn hợp Y thu được hỗn hợp khí và hơi Z có tỉ khối với H2 là a. Tính a.
Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60M. Chất khí dược đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai anken và thể tích của chúng là:
A. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít
B. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít
C. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít
D. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít
Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 21,9g hỗn hợp X gồm Cu và Al trong dung dịch HNO3 0,25M (d = 0,53g/ml) vừa đủ thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí Z gồm 0,06mol NO, 0,09 mol N2O. Cần bao nhiêu lít dung dịch A chứa NaOH 0,04M và Ba(OH)2 0,02M để khi cho vào Y thu được lượng kết tủa lớn nhất? Nhỏ nhất? Tính khối lượng kết tủa đó
Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và dung dịch A. Thêm một lượng vừa đủ O2 vào hỗn hợp X, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y. Dân Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4,48 lít hỗ hợp khí Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với không khí bằng 1,38. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch A thu được 62,2 gam kết tủa. Tính m1, m2 (biết lượng HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết, dung dịch A khi tác dụng với dung dịch NaOH không có khí NH3 thoát ra)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến