Thuỷ phân hết a gam triglixerit X bởi dung dịch KOH, thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit béo. Giá trị của a là
A. 10,9. B. 8,92. C. 8,82. D. 9,91.
nKOH = 3nC3H5(OH)3 = 0,03
Bảo toàn khối lượng:
mX + mKOH = m muối + mC3H5(OH)3
—> mX = a = 8,82
Cho các phát biểu sau: (1) C4H11N có 4 đồng phân amin bậc I, còn C4H8 có 6 đồng phân. (2) Để chứng minh cấu tạo glucozơ ở dạng mạch hở, ta có thể thực hiện phản ứng lên men rượu cho glucozơ tạo thành C2H5OH. (3) Hợp chất A có công thức C8H8O2, khi tác dụng với dung dịch KOH được hai muối. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với giả thiết trên là 3. (4) Trong 4 axit: CH3COOH; CH3-CH2-COOH; Cl-CH2-COOH; C6H5OH thì axit mạnh nhất là CH3-CH2-COOH. (5) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng ngưng của stiren và butađien. (6) 1 mol anđehit B mạch hở phản ứng tối đa với 2 mol H2 (t°, Ni) được chất E; cho E tác dụng với K dư thấy số mol H2 sinh ra bằng số mol E phản ứng. Vậy B là anđehit no hai chức. (7) Trong 5 chất: axeton, axit etanoic, etanol, metyl fomat chất có nhiệt độ sôi cao nhất là metyl fomat. (8) Isopren tác dụng với HBr cho tối đa 4 sản phẩm cộng là những đồng phân cấu tạo khác nhau. Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Từ 34 tấn NH3 sản xuất được 160 tấn dung dịch HNO3 63%. Hiệu suất của cả qua trình sản xuất là
A. 60%. B. 80%. C. 85%. D. 50%.
Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X:
A. CH3OH hoặc C2H5OH. B. CH3OH.
C. C2H5OH. D. C3H5OH.
Cho dung dịch X chứa 34,2 gam saccarozơ và 18 gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 64,8. C. 54. D. 43,2.
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Fe3O4 trong khí trơ, thu được rắn X gồm Al, Fe, Al2O3 và Fe3O4 (Al2O3 và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 1). Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 0,12 mol khí H2 và còn lại 16,64 gam rắn không tan. Nếu cho phần 2 vào dung dịch HCl, thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời thu được 178,71 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 24. B. 30. C. 48. D. 60.
Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy vào dung dịch HCl thì cần dùng vừa hết 0,32 mol axit. Nếu dẫn luồng khí H2 dư đi qua 9,2 gam X nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 7,28 gam chất rắn. Tìm công thức FexOy
Hòa tan hết 4,4 gam hỗn hợp X gồm M, Fe3O4 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 2:1:1 bằng dung dịch HCl chỉ thu được dung dịch Y mà trong đó chỉ chứa 2 muối clorua có khối lượng 8,25 gam. Khử hết lượng X trên bằng một lượng CO dư thu được a gam kim loại. Vậy M và a là:
A. Cu và 3,0 gam B. Mg và 3,28 gam
C. Fe và 3,2 gam D. Al và 3,12 gam
Cho hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Cu tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ 1:2:3. Tìm m
Đốt cháy hoàn toàn 9g hợp chất hữu cơ X chỉ thu được khí CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đặc và bình (2) chứa nước vôi trong dư. Khi kết thúc thí nghiệm thì khối lượng bình (1) tăng 10,8g bình (2) thu được 45g kết tủa. Khi hóa hơi 0,9g X thu được một thể tích bằng đúng thể tích của 0,48g O2 ở cùng điều kiện.
a. Xác định CTPT của X
b. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì khối lượng dung dịch này tăng hay giảm?
Tính lượng khí SO3 cần hấp thụ vào 200 gam dung dịch H2SO4 96,4% thu được 1 loại oleum có phần trăm theo khối lượng của SO3 là 40,82%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến