Cho hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Cu tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ 1:2:3. Tìm m
Fe2(SO4)3 + Cu —> CuSO4 + 2FeSO4
x………………..x………….x………….2x
—> nCuSO4 = x, nFeSO4 = 2x và nFe2(SO4)3 dư = 3x
—> nCuCl2 = x, nFeCl2 = 2x và nFeCl3 = 6x
—> 135x + 127.2x + 162,5.6x = 122,76
—> x = 0,09
nFe2(SO4)3 tổng = 4x —> nFe2O3 = 4x = 0,36
nCu = x = 0,09
—> m = 64,8
Đốt cháy hoàn toàn 9g hợp chất hữu cơ X chỉ thu được khí CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đặc và bình (2) chứa nước vôi trong dư. Khi kết thúc thí nghiệm thì khối lượng bình (1) tăng 10,8g bình (2) thu được 45g kết tủa. Khi hóa hơi 0,9g X thu được một thể tích bằng đúng thể tích của 0,48g O2 ở cùng điều kiện.
a. Xác định CTPT của X
b. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì khối lượng dung dịch này tăng hay giảm?
Tính lượng khí SO3 cần hấp thụ vào 200 gam dung dịch H2SO4 96,4% thu được 1 loại oleum có phần trăm theo khối lượng của SO3 là 40,82%
Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol NaHCO3. Dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết dung dịch Y vào dung dịch X thì thu được V lít CO2. Nếu nhỏ từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y thì thu được 3V lít CO2. Các thể tích ở cùng điều kiện, tỷ lệ của a : b là:
A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 3 : 4. D. 1 : 4.
Từ quặng bôxit (chứa Al2O3, Fe2O3 và SiO2) hãy trình bày phương pháp điều chế Fe tinh khiết
Cho các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, anđehit fomic, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, fructozơ, penta-1,3-điin. Số chất tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư là:
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp X gồm A và B cùng hóa trị a, dung dịch Y là dung dịch HCl. Đem 2,43 gam X cho tác dụng với 200ml dung dịch Y làm thoát ra 896 ml khí. Nếu cũng lượng hỗn hợp X đó cho tác dụng với 350 ml dung dịch Y thì làm thoát ra 1,12 lit khí được dung dịch Z.
a. Chứng minh ở thí nghiệm 1, X phản ứng chưa hết còn ở thí nghiệm 2, X hòa tan hết. Khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tìm 2 kim loại.
Hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp có phân tử khối trung bình là 31,6. Cho 6,32 gam X lội qua 200 gam dung dịch (gồm nước và chất xúc tác thích hợp) thu được dung dịch Y và thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí khô Z (đktc), tỷ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 16,5. Biết rằng dung dịch Y chứa anđêhit có nồng độ 1,3046%. Giá trị của V là:
A. 3,316 lít. B. 2,688 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít.
Cho 8,3g hỗn hợp Al, Mg, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,8g. Tính thể tích khí sinh ra (đktc).
Oxi hoá a mol HCHO bằng oxi (xt) thu được hỗn hợp X gồm HCHO và HCOOH. Cho hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,5a mol Ag. Vậy hiệu suất phản ứng oxi hóa là:
A. 75,0%. B. 67,7%. C. 37,5%. D. 62,5%.
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho) X + 2NaOH —> X1 + X2 + H2O X1 + 2HCl —> X3 + 2NaCl 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O —> X2 + 2KOH + 2MnO2 nX3 + nX4 —> tơ nilon-6,6 + 2nH2O Phân tử khối của X là:
A. 190 B. 200 C. 220 D. 180
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến