Từ quặng bôxit (chứa Al2O3, Fe2O3 và SiO2) hãy trình bày phương pháp điều chế Fe tinh khiết
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc, nóng, dư:
Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
SiO2 + NaOH —> Na2SiO3 + H2O
Phần rắn không tan là Fe2O3, khử bằng H2 dư thu Fe:
Fe2O3 + H2 —> Fe + H2O
Cho các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, anđehit fomic, axit fomic, metyl fomat, glixerol, saccarozơ, fructozơ, penta-1,3-điin. Số chất tham gia phản ứng thế với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư là:
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp X gồm A và B cùng hóa trị a, dung dịch Y là dung dịch HCl. Đem 2,43 gam X cho tác dụng với 200ml dung dịch Y làm thoát ra 896 ml khí. Nếu cũng lượng hỗn hợp X đó cho tác dụng với 350 ml dung dịch Y thì làm thoát ra 1,12 lit khí được dung dịch Z.
a. Chứng minh ở thí nghiệm 1, X phản ứng chưa hết còn ở thí nghiệm 2, X hòa tan hết. Khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tìm 2 kim loại.
Hỗn hợp X chứa 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp có phân tử khối trung bình là 31,6. Cho 6,32 gam X lội qua 200 gam dung dịch (gồm nước và chất xúc tác thích hợp) thu được dung dịch Y và thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí khô Z (đktc), tỷ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 16,5. Biết rằng dung dịch Y chứa anđêhit có nồng độ 1,3046%. Giá trị của V là:
A. 3,316 lít. B. 2,688 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít.
Cho 8,3g hỗn hợp Al, Mg, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,8g. Tính thể tích khí sinh ra (đktc).
Oxi hoá a mol HCHO bằng oxi (xt) thu được hỗn hợp X gồm HCHO và HCOOH. Cho hỗn hợp X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,5a mol Ag. Vậy hiệu suất phản ứng oxi hóa là:
A. 75,0%. B. 67,7%. C. 37,5%. D. 62,5%.
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho) X + 2NaOH —> X1 + X2 + H2O X1 + 2HCl —> X3 + 2NaCl 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O —> X2 + 2KOH + 2MnO2 nX3 + nX4 —> tơ nilon-6,6 + 2nH2O Phân tử khối của X là:
A. 190 B. 200 C. 220 D. 180
Thuỷ phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit. Cho sản phẩm tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,1m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:
A. 81,0%. B. 78,5%. C. 84,5%. D. 82,5%.
Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 đặc
A. Dung dịch có màu xanh, có khí nâu đỏ thoát ra
B. Không có hiện tượng gì
C. Dung dịch có màu xanh, khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí
D. Dung dịch có màu xanh và khí H2 thoát ra
Cho các phát biểu: (1). Các mắt xích trong amilozơ và mantozơ đều liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit. (2). Amilozơ và xenlulozơ đều ở dạng mạch không phân nhánh. (3). Metyl salyxilat được sử dụng làm hương liệu trong chế biến thực phẩm, bánh kẹo. (4). Trong môi trường bazơ, glucozơ và mantozơ không thể chuyển hóa lẫn nhau. (5). Số nguyên tử cacbon của chất béo luôn là một số lẻ. (6). Mỗi phân tử anđehit fomic hay anđehit oxalic khi tráng bạc hoàn toàn đều nhận 4 electron. (7). Peptit, glucozơ, glixerol, saccarozơ đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2/OH-. (8). Dung dịch CH3-COOH, glucozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (9). Khác với glucozơ, fructozơ không tạo bạc khi đun nóng trong dung dịch AgNO3/NH3. Số phát biểu đúng là:
A. 8. B. 7. C. 5. D. 6.
Một dung dịch có [H+] = 10^-10 M sẽ làm quỳ tím chuyển thành màu
A. Đỏ B. Không màu
C. Tím D. Xanh
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến