Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
X là (Gly)3(Ala) —> X có 3 liên kết peptit.
Thực hiện 3 thí nghiệm cho hỗn hợp A chứa 3,36 gam Fe và 6,4 gam Cu như sau:
– Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp A vào bình chứa dung dịch H2SO4 loãng thu được V1 lít khí (đktc).
– Thí nghiệm 2: Cho hỗn hợp A vào bình chứa dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V2 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
– Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp A vào bình chứa dung dịch H2SO4 đặc, nguội dư đến khi phản ứng kết thúc hẳn thấy còn chất rắn X, sau đó tiếp tục đun nhẹ bình để dung dịch trong bình nóng lên rồi ngưng đun thì thể tích khí cuối cùng thu được là V3 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V1, V2 và V3 lần lượt là
A. 1,344; 4,256 và 2,240. B. 1,344; 4,256 và 3,584.
C. 1,344 và 8,512 và 4,256. D. 3,584; 4,256 và 2,240.
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3. B. CuCl2, FeCl2.
C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2.
Để sản xuất được 1m3 axit sunfuric đặc 98% (d = 1,84 g/cm3) thì cần dùng m tấn quặng pirit sắt. Biết trong quặng pirit sắt có 5% là tạp chất trơ và hiệu suất toàn quá trình sản xuất đạt 90%. Tính giá trị của m
Cho m gam hỗn hợp X gồm nhôm và đồng. Thực hiện các thí nghiệm sau:
– Thí nghiệm 1: Cho toàn bộ m gam X trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thấy có 3,36 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn và có m’ gam chất rắn không tan.
– Thí nghiệm 2: Cho toàn bộ m gam X trên vào dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thì thấy thoát ra 2,24 lít khí SO2 (ở đktc và là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m” gam muối sunfat.
Tính giá trị của m, m’ và m”
Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375. B. 600. C. 300. D. 400.
Chỉ sử dụng thêm một thuốc thử hãy nhận biết các chất riêng biệt sau:
a) các chất bột màu trắng: Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4, BaCO3
b) các dung dịch trong suốt: (1) FeCl2, Na2CO3, Na2S, Pb(NO3)2.
(2) Ba(OH)2, HCl, H2SO4, NaCl.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân NaCl nóng chảy. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ). (c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3. (d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (e) Cho Ag vào dung dịch HCl. (g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4. Số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho 7,45 gam hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 dư, thấy giải phóng 3,36 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,45 gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết 2,52 lít O2 (đktc), thu được sản phẩm gồm CO2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch Ba(OH)2
A. Giảm 8,65 gam. B. Giảm 19,7 gam.
C. Tăng 11,05 gam. D. Giảm 18,5 gam.
Trong dung dịch X chứa đồng thời các ion: Na+ (0,2 mol), Mg2+ (0,15 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là
A. 0,25. B. 0,35. C. 0,3. D. 0,2.
Câu 1. Để thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 2 este đa chức thì cần dùng vừa hết 80ml dung dịch KOH aM. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Vậy a gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 1,25 B. 1,42 C. 1,56 D. 1,63
Câu 2. Thủy phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và hai este đa chức cần dùng vừa hết 80 ml dung dịch gồm KOH aM và NaOH 0,8M; thu được hỗn hợp Y gồm muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được muối cacbonat; 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của m là
A. 1,60. B. 1,65. C. 0,80. D. 0,85.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến