Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,1. B. 21,0. C. 18,7. D. 20,8.
nGly-Ala = 0,1
—> nGlyNa = nAlaNa = 0,1
—> m muối = 20,8 gam
Để khử hoàn toàn 8,00 gam bột Fe2O3 bằng bột AI (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
A. 2,70 gam B. 8,10 gam. C. 5,40 gam. D. 1,35 gam.
Cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với các chất sau: Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu.
Chất X là
A. Al4C3. B. CaO. C. Na. D. CaC2.
Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được ancol T và m gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam nước. Giá trị của m là
A. 32,1. B. 20,5. C. 23,9. D. 33,9.
Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan hết X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 150. B. 400. C. 200. D. 300
Sục CO2 vào 200ml dung dịch gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo ra 23,64 gam kết tủa. Tính thể tích khí CO2 đã dùng?
Hỗn hợp Y gồm hai anđehit A, B (trong phân tử của chúng chứa không quá 2 liên kết π). Phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp Y là 33,8%. Cho 1,42 gam hỗn hợp Y tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 9,14 gam hỗn hợp muối. Xác định công thức phân tử hai anđehit A, B.
Cho x gam hỗn hợp gồm ba kim loại X, Y, Z vào một bình kín có dung tích 20 lít chứa đầy oxi ở 136,5˚C ; 1,12 atm. Nung nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu (136,5˚C) thấy áp suất giảm 3,6% so với lúc đầu và trong bình có 2,50 gam chất rắn. Tính x và khối lượng khí trong bình sau khi nung.
Điện phân dung dịch X chứa chất tan là x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 3,84 gam (dung dịch vẫn còn màu xanh). Khi điện phân dung dịch X trong thời gian 3t giây thì thu thu được hỗn hợp khí ở cả 2 điện cực và dung dịch Y. Cho a gam MgCl2 vào dung dịch Y, sau phản ứng thu được 23,925 gam hỗn hợp gồm 2 muối, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 15,39 gam so với dung dịch X ban đầu. Tỉ lệ x : y là:
A. 2 : 5 B. 4 : 5 C. 5 : 4 D. 5 : 2
Nhiệt phân một lượng KMnO4, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và 1,12 lít khí O2 (đktc). Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc, nóng thì có tối đa 0,8 mol HCl phản ứng. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KMnO4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến