Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 13,6 gam phenyl axetat và 7,4 gam metyl axetat bằng 350 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 35,6 B. 30 C. 38,8 D. 30,4
nCH3COOC6H5 = nCH3COOCH3 = 0,1; nKOH = 0,35
—> nH2O = nCH3OH = 0,1
Bảo toàn khối lượng:
mX + mKOH = m rắn + mCH3OH + mH2O
—> m rắn = 35,6 gam
Cho các chất sau: buta- 1,3-đien; stiren, axit fomic, anilin, benzen, axit axetic, glucozơ. Số chất làm mất màu dung dịch brom là:
A. 5 B. 4 C. 6 D. 7
Trung hòa 7,4 gam axit no, đơn chức mạch hở X cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của axit là:
A. CH3COOH B. CH3CH2COOH C. C3H7COOH D. HCOOH
Tiến hành các thí nghiệm sau: – TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng; – TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4; – TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; – TN4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm; – TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4; – TN6: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch ZnSO4; Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Hòa tan m gam hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 vào nước được dung dịch X. Cho từ từ 100ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, khuấy đều thu được 0,896 lít khí CO2 đktc và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 18,81 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 9,28 B. 11,4 C. 9,72 D. 10,34
Sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên.
Giá trị của a và x là
A. 0,3; 0,1. B. 0,4; 0,1. C. 0,5; 0,1. D. 0,3; 0,2.
Cho các phát biểu sau (1) Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. (2) Crom là kim loại chỉ tạo được oxit bazơ. (3) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (4) CO khử được các oxit CuO; ZnO; Fe2O3; Al2O3 (5) Các kim loại Na, K, Ca, Sr, Ba, Be tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (6) Al, Fe không tác dụng với axit sunfuric loãng nguội Số phát biểu sai là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axeat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy khoảng 5-6 phút ở 65-70oC Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH
D. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm xúc tác cho phản ứng
Thủy phân hoàn toàn 51,6 gam Gly-Ala-Val-Val cần vừa đủ m gam dung dịch NaOH 10%. Giá trị của m là:
A. 280 B. 240 C. 300 D. 200
Criolit (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích gì? (1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. (2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3. (3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá.
A. (1), (2). B. (2), (3).
C. (1), (2), (3). D. (1), (3).
Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 30%. B. 60%. C. 80%. D. 40%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến